Vi phạm hành chính được biết đến là những hành vi vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước, thực hiện bởi cá nhân hoặc tổ chức, nhưng không được xem là tội phạm. Đây là những vi phạm nhỏ, không nghiêm trọng đến mức phạm pháp hình sự, nhưng vẫn đòi hỏi sự xử lý và xử phạt để bảo đảm tuân thủ luật pháp và đảm bảo trật tự xã hội. Vi phạm hành chính có thể là những hành vi như vi phạm luật giao thông, quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường, xây dựng, hoặc các quy định về kinh doanh, giấy tờ tùy thân… Những vi phạm này thường không đe dọa tính mạng và tài sản của người khác, nhưng vẫn ảnh hưởng đến sự ổn định và an toàn trong cộng đồng. Mời bạn đọc tham khảo và tải xuống Mẫu biên bản vi phạm hành chính mới năm 2023 tại bài viết sau
Căn cứ pháp lý
Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 sửa đổi năm 2020
Mẫu biên bản vi phạm hành chính gì?
Mẫu biên bản vi phạm hành chính là một công cụ quan trọng trong việc ghi chép lại các hành vi vi phạm và nội dung xử phạt liên quan đến việc vi phạm hành chính. Được sử dụng bởi các cơ quan chức năng và cảnh sát giao thông, mẫu biên bản này có chức năng đơn giản và chính xác, giúp ghi nhận và báo cáo một cách minh bạch về những hành vi vi phạm pháp luật.
Việc lập văn bản vi phạm hành chính được pháp luật quy định như thế nào?
Mẫu biên bản vi phạm hành chính đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm tính minh bạch, công bằng và chính xác trong quá trình xử lý vi phạm. Nó cung cấp căn cứ và tài liệu chính thức cho việc áp dụng các biện pháp xử phạt, đồng thời giúp người vi phạm hiểu rõ hơn về hành vi vi phạm của mình và đảm bảo quyền lợi của mỗi bên trong quá trình giải quyết vi phạm hành chính.
Căn cứ theo quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 (sửa đổi bởi khoản 29 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020) quy định về việc lập biên bản vi phạm hành chính, theo đó:
– Khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của mình, người có thẩm quyền đang thi hành công vụ phải kịp thời lập biên bản vi phạm hành chính, trừ trường hợp xử phạt không lập biên bản quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này.
– Vi phạm hành chính xảy ra trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa thì người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu có trách nhiệm tổ chức lập biên bản và chuyển ngay cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa về đến sân bay, bến cảng, nhà ga.
– Biên bản vi phạm hành chính phải được lập tại nơi xảy ra hành vi vi phạm hành chính. Trường hợp biên bản vi phạm hành chính được lập tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác thì phải ghi rõ lý do vào biên bản.
– Biên bản vi phạm hành chính phải được lập thành ít nhất 02 bản, phải được người lập biên bản và người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm ký. Trường hợp người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không ký vào biên bản thì biên bản phải có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã nơi xảy ra vi phạm hoặc của ít nhất 01 người chứng kiến xác nhận việc cá nhân, tổ chức vi phạm không ký vào biên bản; trường hợp không có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã hoặc của người chứng kiến thì phải ghi rõ lý do vào biên bản.
– Biên bản vi phạm hành chính lập xong phải được giao cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính 01 bản; trường hợp vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản thì biên bản và các tài liệu khác phải được chuyển cho người có thẩm quyền xử phạt trong thời hạn 24 giờ kể từ khi lập biên bản, trừ trường hợp biên bản vi phạm hành chính được lập trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa..
-Trường hợp biên bản vi phạm hành chính có sai sót hoặc không thể hiện đầy đủ, chính xác các nội dung theo quy định của pháp luật thì phải tiến hành xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính để làm căn cứ ra quyết định xử phạt.
– Biên bản vi phạm hành chính có thể được lập, gửi bằng phương thức điện tử đối với trường hợp cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt, cá nhân, tổ chức vi phạm đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, thông tin. Bên cạnh đó biên bản cần lập đúng nội dung, hình thức, thủ tục theo quy định của pháp luật.
Như vậy, nếu không thuộc trường hợp xử phạt không lập biên bản thì khi người có thẩm quyền phát hiện hành vi vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của mình thì phải kịp thời lập biên bản hành chính. Và việc lập biên bản phải đáp ứng đúng theo quy định của pháp luật.
Tải xuống mẫu biên bản vi phạm hành chính mới năm 2023
Hướng dẫn viết mẫu biên bản vi phạm hành chính
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(3) Ghi địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra vi phạm hoặc trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản như: Kết luận thanh tra; biên bản làm việc; kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 64 Luật xử lý vi phạm hành chính;….
(5) Trường hợp cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến hoặc mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm (ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,…), đối với vi phạm trên các vùng biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, tọa độ, hành trình.
(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại. Trường hợp tổ chức bị thiệt hại, thì ghi họ và tên, chức vụ người đại diện tổ chức bị thiệt hại và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.
(12) Ghi cụ thể thời hạn: Không quá 02 ngày làm việc, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm yêu cầu giải trình trực tiếp; không quá 05 ngày, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm giải trình bằng văn bản.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản.
(14) Họ và tên, chức vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(15) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác…
Thông tin liên hệ:
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mẫu biên bản vi phạm hành chính mới năm 2023” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Công chứng tại nhà Bắc Giang. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn giao thông gồm những gì?
- Chế độ hưởng BHXH khi bị tai nạn giao thông như thế nào?
- Người bị tai nạn giao thông có quyền giữ xe gây tại nạn không
Câu hỏi thường gặp:
(i) Người có thẩm quyền xử phạt;
(ii) Công chức, viên chức;
(iii) Người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang thi hành công vụ, nhiệm vụ;
(iv) Người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu và những người được chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu giao nhiệm vụ lập biên bản.
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
Buộc tháo dỡ công trình xây dựng không có giấy phép hoặc không đúng phép.
Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh.
Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện.
Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn.
Khám người.
Khám phương tiện vận tải, đồ vật.
Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Quản lí người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
Giao cho gia đình, tổ chức quản lí người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lí hành chính trong thời gian làm thủ tục áp dụng biện pháp xử lí hành chính.
Truy tìm đối tượng phải chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc ttong trường hợp bỏ trốn.
Theo khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, xử phạt hành chính không lập biên bản được áp dụng trong các trường hợp:
– Xử phạt cảnh cáo;
– Phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức.