Thưa luật sư, tôi và vợ tôi có đi du lịch ở Nhật Bản, chúng tôi mới sang đây được 1 ngày thì người bạn của vợ tôi lấy chồng ở Nhật Bản có mời chúng tôi về nhà cô ấy chơi. Để đi đến nhà cố ấy chúng tôi có phải đi tàu điện, vì nhiều đồ nên đến nhà bạn vợ tôi thì chúng tôi mới phát hiện đã làm rơi hộ chiếu. Tôi muốn hỏi luật sư là nếu chúng tôi làm rơi hộ chiếu thì cần phải làm như thế nào? Có xin cấp được không? Và đặc biết là Mất hộ chiếu ở nước ngoài có bị phạt không? Mong luật sư tư vấn.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho Luật sư X, hộ chiếu là một loại giấy tờ vô cùng quan trọng đặc biệt là đối với những bạn thường xuyên phải ra nước ngoài. Mất hộ chiếu sẽ phát sinh nhiều vấn đề, làm cản trở và khó khăn hơn cho người bị mất. Để hiểu rõ hơn về vấn đề: Mất hộ chiếu ở nước ngoài có bị phạt không? Cùng các hậu quả pháp lý khi mất hộ chiếu thì hãy cùng tham khảo qua bài viết dưới đây của chúng tôi nhé!
Căn cứ pháp lý:
- Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
- Nghị định 167/2013/NĐ-CP
- Thông tư 29/2016/TT-BCA
Hộ chiếu là gì?
Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
(Khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019).
Quy định chung về hộ chiếu
Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Các loại hộ chiếu hiện nay
Hộ chiếu ngoại giao;
Hộ chiếu ngoại giao dịch sang Tiếng Anh là Diplomatic Passport. Là loại hộ chiếu đặc thù dành cho quan chức cấp cao. Với mục đích thực hiện các công việc, nhiệm vụ ngoại giao theo sự phân công của cơ quan nhà nước, chính phủ.
Đặc điểm của hộ chiếu ngoại giao
- Hộ chiếu ngoại giao có màu đỏ.
- Thời hạn: 5 năm
- Đặc thù: miễn visa nhập cảnh và ưu tiên qua cổng đặc biệt khi nhập cảnh và theo quy định của nước đến
Đối tượng được cấp
Là những người giữ chức vụ cấp cao trong hệ thống cơ quan của Đảng và Nhà nước: Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch UBND cấp tỉnh trở lên; Bộ trưởng, Thứ trưởng của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
Hộ chiếu công vụ;
Hộ chiếu công vụ dịch sang tiếng Anh là Official Passport. Là loại hộ chiếu đặc thù dành cho trường hợp ra nước ngoài thực hiện công việc, nhiệm vụ theo sự phân công của cơ quan nhà nước, chính phủ.
Đặc điểm của hộ chiếu công vụ
- Hộ chiếu công vụ có màu xanh ngọc bích, đậm hơn hộ chiếu phổ thông.
- Ký hiệu là “C”, viết tắt của từ Công vụ.
- Thời hạn: 05 năm
- Đặc thù: miễn visa nhập cảnh và ưu tiên qua cổng đặc biệt khi nhập cảnh và theo quy định của nước đến
Đối tượng được cấp:
- Cán bộ, công chức nhà nước, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong quân đội nhân dân. Công an nhân dân ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ chính thức của cơ quan Nhà nước.
- Cán bộ từ cấp phòng trở lên và kế toán trưởng của các doanh nghiệp Nhà nước. Ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ chính thức của doanh nghiệp.
- Cán bộ, công chức Nhà nước được cử ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ chính thức thuộc phạm vi công tác của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
- Cán bộ, công chức Nhà nước được cử ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ chính thức thuộc phạm vi công tác của các tổ chức chính trị – xã hội cấp Trung
Hộ chiếu phổ thông;
Hộ chiếu phổ thông dịch sang tiếng anh là Popular Passport, được Chính phủ cấp cho Công dân Quốc tịch Việt Nam. Đây là loại hộ chiếu phổ biến nhất, khi nhắc đế hộ chiếu nói chung thường chỉ loại hộ chiếu này.
Thời hạn sử dụng của hộ chiếu
Căn cứ Thông tư 29/2016/TT-BCA quy định thời hạn của hộ chiếu như sau:
– Hộ chiếu cấp cho công dân từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm, trừ các trường hợp sau:
- Công dân Việt Nam ở nước ngoài về nước bằng hộ chiếu do cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp, có nhu cầu được cấp hộ chiếu mà không đủ điều kiện để làm thủ tục cấp lại hộ chiếu theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này thì được xem xét cấp hộ chiếu có thời hạn không quá 01 năm để trở lại nước ngoài;
- Công dân Việt Nam thuộc trường hợp chưa được xuất cảnh (quy định tại Điều 21 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP), nếu được Bộ trưởng Bộ Công an quyết định cho xuất cảnh (theo thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 26 Nghị định 136/2007/NĐ-CP) thì thời hạn hộ chiếu cấp cho công dân này do Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.
– Hộ chiếu có thời hạn 05 năm được cấp cho công dân Việt Nam thuộc các trường hợp sau:
- Trẻ em dưới 14 tuổi;
- Hộ chiếu cấp chung cho công dân Việt Nam và trẻ em dưới 09 tuổi là con của công dân đó.
– Công dân Việt Nam đề nghị bổ sung con dưới 09 tuổi vào hộ chiếu của mình thì thời hạn của hộ chiếu sau khi bổ sung như sau:
- Trường hợp hộ chiếu còn thời hạn không quá 05 năm thì thời hạn của hộ chiếu được giữ nguyên;
- Trường hợp hộ chiếu còn thời hạn trên 05 năm thì thời hạn của hộ chiếu được điều chỉnh xuống còn 05 năm.
– Trẻ em từ 09 tuổi đến dưới 14 tuổi không cấp chung vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ; hộ chiếu được cấp riêng, có thời hạn 05 năm.
Mất hộ chiếu ở nước ngoài có bị phạt không?
Theo quy định tại Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định:
Trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện hộ chiếu phổ thông bị mất, người bị mất hộ chiếu trực tiếp nộp hoặc gửi đơn báo mất theo mẫu cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh nơi thuận lợi, cơ quan Công an nơi gần nhất hoặc đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi.
Trường hợp vì lý do bất khả kháng, thời hạn nộp hoặc gửi đơn báo mất có thể dài hơn nhưng trong đơn phải giải thích cụ thể về lý do bất khả kháng;
Theo quy định Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi: Không thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất, hư hỏng hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu, thị thực Việt Nam, thẻ tạm trú, thẻ thường trú.
Như vậy, “Mất hộ chiếu không báo mất có bị phạt không?” sẽ tùy vào hành vi của mỗi người, nếu thông báo việc mấy hộ chiếu trong 48 giờ sẽ không bị xử phạt.
Còn nếu, không báo mất hộ chiếu trong 48 giờ bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Thủ tục báo mất hộ chiếu
Bước 1: Báo mất hộ chiếu
Trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện mất hộ chiếu, cần trình báo với cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh nơi gần nhất, theo Mẫu X08 để hủy giá trị sử dụng của hộ chiếu đã mất;
Khi đến trình báo, cần xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng để kiểm tra, đối chiếu; nếu gửi đơn trình báo qua bưu điện thì đơn phải có xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú.
Nội dung đơn trình báo cần ghi rõ: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú hoặc tạm trú, số hộ chiếu, ngày cấp, cơ quan cấp, thời gian, địa điểm xảy ra và lý do mất hộ chiếu.
Lưu ý: Nếu hộ chiếu bị mất ở nước ngoài thì cần trình báo ngay với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi gần nhất và cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại; có thể được cấp hộ chiếu phổ thông rút gọn theo quy định.
Bước 2: Xác nhận đơn trình báo
– Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh khi tiếp nhận đơn trình báo và xác nhận việc trình báo cho người bị mất hộ chiếu để người đó sử dụng vào việc đề nghị cấp lại hộ chiếu nếu có nhu cầu;
– Thực hiện việc hủy giá trị sử dụng của hộ chiếu đó.
Lưu ý: Hộ chiếu đã bị hủy giá trị sử dụng do mất, khi tìm thấy có thể được khôi phục nếu đủ các điều kiện sau:
- Hộ chiếu được tìm thấy chưa bị hỏng, còn thời hạn từ 06 tháng trở lên;
- Trong hộ chiếu có thị thực của nước ngoài còn giá trị hoặc thuộc trường hợp cấp thiết quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
Nếu đáp ứng đủ điều kiên trên, trực tiếp nộp hộ chiếu, kèm theo đơn đề nghị khôi phục giá trị sử dụng của hộ chiếu tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, trả lời kết quả.
Khuyến Nghị
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ làm hộ chiếu Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Mất hộ chiếu ở nước ngoài có bị phạt không?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là dịch vụ soạn thảo giấy cam đoan đăng ký lại khai sinh như thế nào vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Mời bạn xem thêm:
- Trình tự, thủ tục mua đất không có sổ đỏ
- Mẫu hợp đồng chuyển nhượng một phần thửa đất
- Hợp đồng mua bán đất không có sổ đỏ
Câu hỏi thường gặp
– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định;
– 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (chụp ảnh tại cơ sở chụp ảnh được cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh cho phép);
– Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
– Sổ tạm trú (đối với trường hợp người đề nghị chưa được cấp Thẻ căn cước công dân và nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).
(khoản 1 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019)
Căn cứ Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh
– Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 hoặc 7 Điều 4 của Luật này.
– Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 37 của Luật này.
Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
– Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trả kết quả cho người đề nghị.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị.
Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
– Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
(khoản 7 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019)