Thưa Luật sư X, tôi tên là Hoàng Nam, hiện tôi 25 tuổi và sống tại Cần Thơ. Tôi biết đến Luật sư X qua sự giới thiệu của một người bạn. Hiện tại, tôi xin được chia sẻ câu hỏi của tôi như sau: Tôi có dự định đi xuất khẩu lao động tại nước ngoài vào cuối năm nay. Tôi được biết rằng muốn hoàn tất thủ tục sang đó thì tôi cần phải làm lý lịch tư pháp. Do đây là lần đầu tiếp xúc thuật ngữ này nên tôi không biết rằng lý lịch tư pháp làm ở đâu? Làm lý lịch tư pháp cần những hồ sơ, giấy tờ gì? Rất mong được Luật sư hồi đáp. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X, nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn, mời bạn theo dõi.
Căn cứ pháp lý
Hiểu như thế nào là lý lịch tư pháp?
Theo giải thích tại Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì Lý lịch tư pháp được hiểu là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Có 02 loại phiếu lý lịch tư pháp; phân biệt với nhau rõ ràng; dựa theo nội dung thể hiện trên phiếu đó, cụ thể:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức; quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Luật lý lịch tư pháp 2009 bao gồm:
- Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã; hoặc đang cư trú tại Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch; có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ cho các công tác; quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp; hay quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho:
- Cơ quan thực hiện hoạt động tố tụng có quyền yêu cầu; cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác chuyên môn: điều tra, truy tố, xét xử
- Cấp cho cá nhân theo yêu cầu để người đó; biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
Làm lý lịch tư pháp cần giấy tờ gì?
Lý lịch tư pháp là một loại giấy tờ được sử dụng trong nhiều trường hợp cụ thể. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thắc mắc không biết rằng làm lý lịch tư pháp thì cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì. Vậy để xin được phiếu lý lịch tư pháp bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ gồm các giấy tờ; tài liệu sau đây:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP)
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác; làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và bản sao chứng minh nhân dân; hoặc thẻ căn cước công dân cử người được ủy quyền (trường hợp người được ủy quyền; là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền).
- Văn bản ủy quyền và văn bản này phải được công chứng; chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam; hoặc pháp luật của nước nơi người đó là công dân hoặc thường trú. Trường hợp ủy quyền theo quy định của pháp luật của nước; mà người đó là công dân hoặc thường trú thì văn bản ủy quyền; phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt. Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền; cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân; hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú hoặc giấy chứng nhận thường trú; hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu; thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).
- Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
Lý lịch tư pháp làm ở đâu?
Lý lịch tư pháp có 02 loại phiếu khác nhau, có nội dung được phân biệt rõ ràng. Chính vì vậy, nên việc làm lý lịch tư pháp sẽ được quy định cụ thể đối với từng trường hợp riêng. Để hiểu rõ hơn về câu hỏi lý lịch tư pháp làm ở đâu thì mời bạn đọc theo dõi nội dung dưới đây về 02 trường hợp cấp phiếu lý lịch tư pháp.
Căn cứ theo quy định tại Điều 45 và Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009; cơ quan thực hiện thực hiện thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp được quy định như sau:
Thứ nhất, đối với trường hợp cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1:
- Sở Tư pháp nơi thường trú thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp cho Công dân Việt Nam;
- Sở Tư pháp nơi tạm trú thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp; cho Công dân Việt Nam không có nơi thường trú;
- Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp; cho Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài;
- Sử Tư pháp nơi cư trú thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp; cho người nước ngoài cư trú tại Việt Nam;
- Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp; cho người nước ngoài đã rời Việt Nam.
Thứ hai, đối với trường hợp cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2:
- Sở Tư pháp nơi người được cấp phiếu lý lịch tư pháp thường trú; hoặc tạm trú thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp; khi có yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng;
- Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp; đối với người được cấp phiếu lý lịch tư pháp không xác định nơi thường trú; nơi tạm trú hoặc người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam; khi có yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng;
- Khi cá nhân có yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2; thì cơ quan thực hiện thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp; tương tự như trường hợp cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1.
Cách thức nộp hồ sơ và thời hạn giải quyết lý lịch tư pháp
Sau khi bạn đọc đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và xác định được mình thuộc trường hợp cấp phiếu lý lịch tư pháp số mấy như nội dung Luật sư X đã chia sẻ ở trên thì bạn cần lưu ý cách thức nộp hồ sơ; nghĩa là cơ quan có thẩm quyền chấp nhận phương thức nộp trực tiếp; hay trực tuyến hay chấp nhận cả hai hình thức.
Việc lựa chọn hình thức phù hợp sẽ giúp chúng ta thực hiện thủ tục được nhanh chóng hơn.
- Hình thức nộp: trực tiếp
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam; đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài; trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích; thì thời hạn không quá 15 ngày.
Như vậy, thời gian cấp phiếu cho từng đối tượng khác nhau; sẽ khác nhau bởi bản chất của từng nhóm đối tượng.
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Lý lịch tư pháp làm ở đâu?” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Tách hợp thửa đất. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn giao thông gồm những gì?
- Chế độ hưởng BHXH khi bị tai nạn giao thông như thế nào?
- Người bị tai nạn giao thông có quyền giữ xe gây tại nạn không
Câu hỏi thường gặp
Hiện nay Luật Lý lịch tư pháp 2009 và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành không có quy định về thời hạn sử dụng của Phiếu lý lịch tư pháp mà chỉ có quy định về thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư cấp cụ thể tại Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009. Tuy nhiên, tùy theo tính chất và lĩnh vực quản lý mà thời hạn sử dụng của Phiếu lý lịch tư pháp được quy định khác nhau tại các văn bản khác.
– Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp là không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cá nhân không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:
+ Trường hợp cá nhân được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài hay người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 Luật Lý lịch tư pháp 2009;
+ Trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích được quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009.
– Trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì thời hạn cấp là không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng theo Thông tư 244/2016/TT-BTC.
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng theo Thông tư 244/2016/TT-BTC.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp theo Thông tư 244/2016/TT-BTC.