Nhà nước ta đã ban hành Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017 để quản lý; quy định về việc được sử dụng; quản lý vũ khí, vật liệu nổ. Hãy cùng với Luật sư X tìm hiểu rõ nội dung của luật.
Thuộc tính pháp lý
Số hiệu: | 14/2017/QH14 | Ngày ban hành: | 20/06/2017 |
Loại văn bản: | Luật | Ngày hiệu lực: | 01/07/2018 |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Ngày công báo: | 27/7/2017 |
Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân | Số công báo: | Từ số 521 đến số 522 |
Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Nội dung chính Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017
Chương I
Nhưng quy định chung
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Nguyên tắc quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ và công cụ hỗ trợ
Điều 6. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được trang bị, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
Điều 7. Điều kiện, trách nhiệm của người được giao sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Điều 8. Điều kiện, trách nhiệm của người được giao quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
Điều 9. Quản lý, bảo quản vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
Điều 10. Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
Điều 11. Thủ tục thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
Điều 12. Trường hợp mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Điều 13. Số lượng, chủng loại vũ khí, công cụ hỗ trợ được phép mang vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Điều 14. Thủ tục cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Điều 15. Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày, chào hàng, giới thiệu sản phẩm hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật
Điều 16. Giám định vũ khí, công cụ hỗ trợ có tính năng, tác dụng tương tự
Chương II
Quản lý, sử dụng vũ khí
Điều 17. Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí
Điều 18. Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng
Điều 19. Loại vũ khí quân dụng trang bị cho Cơ yếu, Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm lâm, Kiểm ngư, An ninh hàng không, Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan
Điều 20. Thủ tục trang bị vũ khí quân dụng
Điều 21. Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng
Điều 22. Nguyên tắc sử dụng vũ khí quân dụng
Điều 23. Các trường hợp nổ súng quân dụng khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự
Điều 24. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao
Điều 25. Thủ tục trang bị vũ khí thể thao
Điều 26. Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thaoĐiều 27. Sử dụng vũ khí thể thao
Điều 28. Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ
Điều 29. Thủ tục trang bị vũ khí thô sơ
Điều 30. Thủ tục khai báo vũ khí thô sơ
Điều 31. Sử dụng vũ khí thô sơ
Điều 32. Thủ tục cấp Giấy phép mua vũ khí
Điều 33. Vận chuyển vũ khí
Điều 34. Thủ tục cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí
Chương III
Quản lý, sử dụng vật liệu nổ
Điều 35. Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ quân dụng
Điều 36. Vận chuyển vật liệu nổ quân dụngĐiều 37. Nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp
Điều 38. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
Điều 39. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
Điều 40. Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp
Điều 41. Sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Điều 42. Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Điều 43. Dịch vụ nổ mìnĐiều 44. Vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
Điều 45. Trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Chương IV
Quản lý, sử dụng tiền chất thuốc nổ
Điều 46. Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ
Điều 47. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ
Điều 48. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ
Điều 49. Thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ
Điều 50. Vận chuyển tiền chất thuốc nổ
Điều 51. Trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng tiền chất thuốc nổ
Chương V
Quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ
Điều 52. Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa công cụ hỗ trợ
Điều 53. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ
Điều 54. Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ
Điều 55. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ
Điều 56. Thủ tục trang bị công cụ hỗ trợ
Điều 57. Thủ tục cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ
Điều 58. Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ, Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ
Điều 59. Vận chuyển công cụ hỗ trợ
Điều 60. Thủ tục cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ
Điều 61. Sử dụng công cụ hỗ trợ
Điều 62. Trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sửa chữa công cụ hỗ trợ
Chương VI
Tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Điều 63. Nguyên tắc tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Điều 64. Tiếp nhận, thu gom vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Điều 65. Đào bới, tìm kiếm vũ khí, vật liệu nổ
Điều 66. Thẩm quyền tiếp nhận, thu gom, phân loại, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Điều 67. Trình tự, thủ tục tiếp nhận, thu gom vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợĐiều 68. Tổ chức giao nhận vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Điều 69. Bảo quản vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom
Điều 70. Trình tự, thủ tục phân loại, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Điều 71. Kinh phí bảo đảm cho việc tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Chương VII
Quản lý nhà nước về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hổ trợ
Điều 72. Nội dung quản lý nhà nước về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
Điều 73. Trách nhiệm quản lý nhà nước về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
Điều 74. Cập nhật, khai thác, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
Chương VIII
Điều khoản thi hành
Điều 75. Hiệu lực thi hành
Điều 76. Quy định chuyển tiếp
Xem trước nội dung và tải xuống Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017
Mời bạn đọc xem thêm
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư X; chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu tư vấn về các vấn đề liên quan của luật sư X; hãy liên hệ 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp
Cơ quan có thẩm quyền giám định vũ khí, công cụ hỗ trợ có tính năng, tác dụng tương tự bao gồm:
– Viện Khoa học hình sự thuộc Bộ Công an;
– Phòng Kỹ thuật hình sự thuộc Công an cấp tỉnh;
– Phòng Giám định Kỹ thuật hình sự thuộc Bộ Quốc phòng.
Luật này quy định về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ; nguyên tắc, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ quyền con người, quyền công dân và phục vụ phát triển kinh tế – xã hội.
Người được giao sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
– Có phẩm chất đạo đức tốt, đủ sức khỏe phù hợp với công việc được giao;
– Không đang trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã được xóa án tích trong trường hợp bị kết tội theo bản án, quyết định của Tòa án;
– Đã qua đào tạo, huấn luyện và được cấp giấy chứng nhận về sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.