Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 do Quốc hội ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2015 và có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 7 năm 2015.
Tình trạng pháp lý
Số hiệu: | 78/2015/QH13 | Loại văn bản: | Luật | |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng | |
Ngày ban hành: | 19/06/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2016 | |
Ngày công báo: | 26/07/2015 | Số công báo: | Từ số 863 đến số 864 | |
Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Nội dung nổi bật
Từ ngày 01/01/2016, công dân được đào tạo trình độ đại học, cao đẳng đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ kéo dài đến hết 27 tuổi theo Luật nghĩa vụ quân sự số 78/2015/QH13.Theo đó, công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
– Lý lịch rõ ràng.
– Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật Nhà nước.
– Có đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định.
– Có trình độ văn hóa phù hợp.
Xem trước và tải xuống
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung về Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015
Chúc bạn đọc tải xuống thành công!
LSX là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp; được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ của LSX hãy liên hệ 0833 102 102
Có thể bạn quan tâm:
Xác nhận tình trạng hôn nhân, xác nhận tình trạng độc thân
Trích lục khai tử và giấy chứng tử khác nhau thế nào?
Câu hỏi liên quan
Luật này quy định về nghĩa vụ quân sự; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân và chế độ, chính sách trong việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự là hành vi không chấp hành lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự; lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; lệnh gọi nhập ngũ; lệnh gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu.
– Công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân.
– Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ.
Chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ:
a) Phó trung đội trưởng và tương đương;
b) Tiểu đội trưởng và tương đương;
c) Phó tiểu đội trưởng và tương đương;
d) Chiến sĩ.
2. Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ:
a) Thượng sĩ;
b) Trung sĩ;
c) Hạ sĩ;
d) Binh nhất;
đ) Binh nhì.