Mặc dù ai cũng nắm rõ các nguyên tắc tham gia giao thông nhưng không phải ai cũng luôn chấp hành nghiêm chỉnh những quy định này. Chính vì vậy, pháp luật đã ban hành các ikhung hình phát tihích hợp dành cho những đối tượng có hành vi vi phạm. Trong thực tế, có nhiều hành vi vi phạm phổ biến, trong đó có bao gồm hành vi lùi xe trên đường 1 chiều. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Lỗi lùi xe trên đường 1 chiều có bị phạt tiền không? Lỗi lùi xe trên đường 1 chiều phạt bao nhiêu? Quy định về việc lùi xe và địa điểm cấm lùi xe như thế nào? Mời quý độc giả cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài viết sau đây của Luật sư X nhé.
Lỗi lùi xe trên đường 1 chiều có bị phạt tiền không?
Vào ngày 28/-2/2024, anh P là nhân viên văn phòng đang điều khiển xe ô tô lưu thông trên đường thì bị công an bắt. Anh P cho biết lúc đó anh P đang lùi xe trên đường 1 chiều để đỗ vào bãi xe của công ty, nhưng vô tình lại bị công an giao thông bắt gặp, Do đó, anh P băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Lỗi lùi xe trên đường 1 chiều có bị phạt tiền không, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Căn cứ Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về việc phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
b) Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;
c) Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức);
d) Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49 Nghị định này;
đ) Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa;
e) Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 4, điểm b khoản 6 Điều này;
g) Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều;
h) Điều khiển xe ô tô kéo theo xe khác, vật khác (trừ trường hợp kéo theo một rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc một xe ô tô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được); điều khiển xe ô tô đẩy xe khác, vật khác; điều khiển xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác, vật khác; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau;
i) Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển;
k) Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; quay đầu xe tại nơi đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo “Cấm quay đầu xe”;
l) Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản 5 Điều này;
m) Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính;
n) Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau;
o) Lùi xe ở đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này;
…
Như vậy theo quy định hiện hành thì việc lui xe trên đường một chiều thuộc một trong những hành vi vi phạm an toàn giao thông. Đối với từng loại xe sẽ có mức phạt tương ứng.
Mời bạn xem thêm: thủ tục đăng ký mã số thuế cho văn phòng đại diện
Lỗi lùi xe trên đường 1 chiều phạt bao nhiêu?
Cả gia đình ông V đang cùng nhau lái xe đi ăn tối thì bị công an giao thông bắt lại vì tội lùi xe trên đoạn đường một chiều. Khi đó, ông V đã nộp phạt vớ tội lùi xe không đúng quy định theo lời của công an. Nay ông V muốn đối chiếu lại với mức phạt trên quy định có giống trên thực tế không nên băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Lỗi lùi xe trên đường 1 chiều phạt bao nhiêu, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Va chạm khi lùi xe xảy ra thường có nguyên nhân nằm ở điểm mù phía sau khiến tầm nhìn qua gương chiếu hậu của người lái bị hạn chế. Nghị định 123/2021/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung Nghị định 100/2019/NĐ-CP đã quy định rõ mức phạt khác nhau đối với lỗi lùi xe không đúng quy định. Cụ thể như sau:
Mức phạt với ô tô và các loại xe tương tự
Lỗi vi phạm | Mức phạt | |
Phạt tiền | Phạt bổ sung | |
Lùi xe ở đường một chiều | 800.000 đồng – 1 triệu đồng | Không quy định |
Lùi xe ở đường có biển “Cấm đi ngược chiều” | ||
Lùi xe ở khu vực cấm dừng | ||
Lùi xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường | ||
Lùi xe ở nơi đường bộ giao nhau | ||
Lùi xe ở nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt | ||
Lùi xe ở nơi tầm nhìn bị che khuất | ||
Lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước | ||
Lùi xe trong hầm đường bộ | 02 – 03 triệu đồng | Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng |
Lùi xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông | 10 – 12 triệu đồng | Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng |
Lùi xe trên đường cao tốc, trừ xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định | 16 – 18 triệu đồng | Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 – 07 tháng |
Như vậy, xe ô tô lùi không đúng quy định gây tai nạn giao thông hoặc lùi xe trên đường cao tốc sẽ bị xử mức phạt hành chính nặng nhất đến 18 triệu đồng. Ngoài ra, người điều khiển phương tiện còn có thể bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 2-7 tháng. Việc xử phạt mạnh 2 hành vi này nhằm mục đích nâng cao ý thức chấp hành Luật giao thông của người dân để hạn chế xảy ra những vụ va chạm không đáng có, nhất là trên đường cao tốc.
Mức phạt với xe máy và các loại xe tương tự
Lỗi vi phạm | Mức phạt | |
Phạt tiền | Phạt bổ sung | |
Lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước | 100.000 đồng – 200.000 đồng | Không quy định |
Lùi xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông | 04 – 05 triệu đồng | Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng |
Quy định về việc lùi xe và địa điểm cấm lùi xe
Để tham gia giao thông an toàn thì bên cạnh việc trang bị các bằng lái, giấy tờ cần thiết, người lái xe còn cần phải hiểu rõ các quy tắc khi lưu thông trên đường bộ. Hiện nay, một trong những vi phạm phổ biến chính là lùi xe không đúng với quy định, lùi xe trên các đoạn đường cấm,… Do đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Quy định về việc lùi xe và địa điểm cấm lùi xe như thế nào, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Điều 16 Luật Giao thông Đường bộ năm 2008 quy định về vấn đề lùi xe như sau:
- Khi lùi xe, người điều khiển phải quan sát phía sau, có tín hiệu cảnh báo và chỉ lùi khi thấy không nguy hiểm.
- Không được lùi xe ở khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc.
Ngoài ra, người điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông cũng cần lưu ý về các địa điểm cấm lùi xe như sau:
- Khu vực cấm dừng
- Phần đường dành cho khách hàng đi bộ
- Nơi đường bộ giao nhau
- Đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt
- Nơi tầm nhìn bị che khuất
- Trong hầm đi bộ
- Đường cao tốc
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Lỗi lùi xe trên đường 1 chiều là bao nhiêu?”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Lùi xe trên đường một chiều gây trở ngại giao thông và ẩn chứa nhiều nguy hiểm cho các phương tiện đang lưu thông xung quanh. Đây là một hành vi vi phạm quy tắc giao thông đường bộ. Nếu người điều khiển ô tô vi phạm thì sẽ bị xử phạt theo quy định của Nghị định 171/2013/NĐ-CP.
Tại Điểm l, Khoản 2, Điều 5 quy định phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: Lùi xe ở đường một chiều, ở khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước.
Theo đó, người điều khiển ô tô không được phép lùi xe ở đường một chiều. Nếu vi phạm, người điều khiển xe sẽ bị xử phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về việc xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:
Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, ngầm, gầm cầu vượt, trừ trường hợp tổ chức giao thông tại những khu vực này có bố trí nơi quay đầu xe;
b) Lùi xe ở đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước;
Như vậy theo quy định hiện hành thì đối với trường hợp xe kéo khi lùi xe trong đường một chiều sẽ bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.