Bạn có ý định mua xe ô tô cũ nhưng thắc mắc không biết lệ phí trước bạ khi mua xe ô tô cũ là bao nhiêu? Thủ tục nộp lệ phí trước bạ xe ô tô cũ năm 2023 như thế nào? Ngoài lệ phí trước bạ, chủ xe còn phải thanh toán các khoản chi phí nào khi mua ô tô cũ? Sau đây, mời bạn đọc tham khảo bài viết sau đây của Luật sư X để được giải đáp những vấn đề này nhé. Hi vọng bài viết sau đây sẽ đem lại nhiều hữu ích cho bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Lệ phí trước bạ ô tô là gì?
Lệ phí trước bạ xe ô tô là khoản lệ phí mà người sở hữu tài sản phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa tài sản vào sử dụng. Lệ phí trước bạ không chỉ được áp dụng với tài sản mới mà còn áp dụng trong trường hợp chủ sở hữu chuyển nhượng tài sản đã qua sử dụng cho chủ sở hữu khác.
Như vậy, lệ phí trước bạ ô tô được hiểu là khoản lệ phí mà người mua ô tô phải nộp cho cơ quan thuế khi muốn đăng ký quyền sở hữu chiếc ô tô mới mua hoặc khi mua lại một chiếc ô tô đã qua sử dụng từ chủ sở hữu cũ.
Cách tính lệ phí trước bạ xe ô tô cũ năm 2022
Giá tính thuế trước bạ: Trường hợp mua xe cũ, phí trước bạ được tính dựa vào giá trị còn lại của xe khi chuyển nhượng. Công thức giá tính thuế trước bạ sẽ được tính:
Giá tính thuế trước bạ = Giá niêm yết x Giá trị còn lại của ô tô (%).
Mức thu thuế trước bạ: Với ô tô cũ, mức thu thuế trước bạ được tính là 2 %.
Vậy, công thức tính lệ phí trước bạ ô tô cũ được tính cụ thể như sau:
Thuế trước bạ = (Giá niêm yết x Giá trị còn lại của ô tô) x 2%.
Trong đó:
a) Giá trị tài sản mới xác định theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP và khoản 2 Điều này.
Trường hợp ô tô, xe máy chưa có trong Bảng giá thì xác định theo giá tính lệ phí trước bạ của kiểu loại xe tương đương có trong Bảng giá; trong đó kiểu loại xe tương đương được xác định là ô tô, xe máy cùng nguồn gốc xuất xứ, cùng nhãn hiệu, cùng thể tích làm việc hoặc công suất động cơ, cùng số người cho phép chở (kể cả lái xe) và kiểu loại xe có các ký tự tương đương với kiểu loại xe của ô tô, xe máy đã có trong Bảng giá. Trường hợp trong Bảng giá có nhiều kiểu loại xe tương đương thì cơ quan thuế xác định giá tính lệ phí trước bạ theo nguyên tắc lấy theo giá tính lệ phí trước bạ cao nhất. Trường hợp không xác định được kiểu loại xe tương đương thì cơ quan thuế căn cứ vào cơ sở dữ liệu quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP để xác định giá tính lệ phí trước bạ.
b) Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của ô tô cũ được xác định theo điểm d khoản 2 Điều 1 Thông tư 20/2019/TT-BTC về lệ phí trước bạ như bảng dưới đây:
STT | Thời gian sử dụng | Giá trị còn lại của xe so với xe mới |
1 | 1 năm | 90% |
2 | 1 – 3 năm | 70% |
3 | 3 – 6 năm | 50% |
4 | 6 – 10 năm | 30% |
5 | Trên 10 năm | 20% |
Theo đó khi tính thuế xe ô tô cũ, nếu khách hàng mua xe mua mới có giá tính lệ phí trước bạ lần đầu vào tháng 01/2019 là 600 triệu đồng; đến tháng 01/2022, chủ xe hiện tại muốn bán xe và sang tên cho chủ sở hữu mới. Khi đó, lệ phí trước bạ được tính như sau:
Lệ phí trước bạ = 2% x (600 triệu đồng x 70%) = 8,4 triệu đồng
Lưu ý:
- Đối với ô tô đã qua sử dụng, thời gian đã sử dụng được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ.
- Đối với ô tô, xe máy đã qua sử dụng mà chưa có trong bảng giá thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trị sử dụng còn lại của kiểu loại xe tương đương có giá tính lệ phí trước bạ trong nhóm kiểu loại xe đã có trong bảng giá.
- Kiểu loại xe tương đương là các loại ô tô, xe máy có cùng nguồn gốc xuất xứ, cùng nhãn hiệu, cùng thể tích làm việc hoặc công suất động cơ, cùng số người cho phép chở (bao gồm lái xe), kiểu loại xe có các ký tự tương đương với loại xe ô tô, xe máy có trong bảng giá.
Phí sang tên, đổi biển số ô tô
Phí đổi biển số là một trong các loại thuế phí khi mua xe ô tô cũ mà người mua cần chi trả để sở hữu xe hợp pháp và chứng minh là chủ sở hữu thực của chiếc xe. Theo quy nếu xe ô tô sang tên đổi chủ trong phạm vi cùng tỉnh thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe mới kèm biển số (nếu yêu cầu) với nội dung biển số không đổi . Nếu sang tên đổi chủ khác tỉnh thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe mới và đổi biển số mới.
Phí sang tên, đổi biển được quy định như sau:
Địa điểm sang tên (địa điểm mua) | Mức phí |
Hà Nội | 20 triệu đồng |
TP.Hồ Chí Minh | 20 triệu đồng |
Các thành phố, thị xã | 1 triệu đồng |
Các khu vực còn lại | 200 nghìn đồng |
Khách hàng mua ô tô cũ có thể căn cứ vào nội dung bảng trên để tự xác định phí đổi biển cần chi trả. Ví dụ tại Hà Nội, nếu chiếc xe đã có biển 5 số thì khi sang tên chỉ mất 50.000 đồng. Nhưng chi phí đổi biển xe ô tô từ các tỉnh khác về Hà Nội sẽ tương đương với mức chi phí cấp biển xe ô tô mới là 20 triệu đồng. Trong trường hợp đổi biển 4 số sang 5 số, chủ xe mới phải nộp thêm là 150.000 đồng.
Các chi phí khi mua xe ô tô cũ khác
Phí đăng kiểm lần đầu, phí bảo trì đường bộ, bảo hiểm ô tô không nằm trong các loại thuế phí khi mua xe ô tô cũ. Tuy nhiên, những loại phí kể trên đều nằm trong quá trình sử dụng xe ô tô, người mua không cần chi trả lúc mua ô tô cũ mà trong là quá trình sử dụng.
- Phí đăng kiểm: Nếu xe đến hạn đăng kiểm, chủ xe sẽ phải đưa xe đi đăng kiểm và nộp phí đăng kiểm 340.000 đồng/lần đối với ô tô dưới 10 chỗ.
- Phí bảo hiểm Trách nhiệm dân sự: Khi bảo hiểm Trách nhiệm dân sự bắt buộc hết hạn, chủ xe cũng phải mua mới với giá theo quy định. Cụ thể theo từng loại xe như sau:
Loại xe | Phí bảo hiểm (đồng/năm) | VAT (đồng/năm) | Tổng phí (đồng/năm) | |
Xe không kinh doanh | Xe dưới 6 chỗ ngồi | 437.000 | 43.700 | 480.700 |
Xe từ 6 – 11 chỗ ngồi | 794.000 | 79.400 | 873.400 | |
Xe kinh doanh vận tải | Xe dưới 6 chỗ ngồi | 756.000 | 75.600 | 831.600 |
Xe 6 chỗ ngồi | 929.000 | 92.900 | 1.021.900 | |
Xe 7 chỗ ngồi | 1.080.000 | 108.000 | 1.188.000 | |
Xe 8 chỗ ngồi | 1.253.000 | 125.300 | 1.378.300 |
Theo đó, tùy từng loại xe và mục đích sử dụng, phí bảo hiểm trách nhiệm có mức chi trả khác nhau. Đối với xe không kinh doanh, phí bảo hiểm dành cho ô tô dưới 6 chỗ ngồi là 480.700 đồng; ô tô từ 6 – 11 chỗ là 873.400 đồng. Mức phí bảo hiểm này áp dụng với xe kinh doanh vận tải từ khoảng 831.600 đồng – 1.378.300 VNĐ tùy từng loại ô tô. Phí bảo trì đường bộ là 1.560.000 đồng/năm đối với xe cá nhân và 2.160.000 đồng/năm đối với xe công.
Hồ sơ nộp lệ phí trước bạ xe ô tô cũ
Ngoài việc chuẩn bị và nộp đầy đủ các hồ sơ nộp thuế trước bạ như xe ô tô mới, xe ô tô cũ cần thêm các giấy tờ sau:
+ Giấy đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản của chủ xe ô tô cũ (đối với xe đã qua sử dụng)
+ Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Lưu ý: Sau khi đã thực hiện đầy đủ các thủ tục nộp thuế trước bạ xe ô tô mới hoặc ô tô cũ, chủ xe chỉ nên nộp bản photo toàn bộ hồ sơ cho cục thuế và đem bản chính về để sử dụng khi cần thiết.
Thủ tục nộp lệ phí trước bạ xe ô tô cũ năm 2022
Bước 1: Khai thuế, có thể lựa chọn 1 trong hai hình thức khai thuế sau:
- Khai thuế trước bạ trực tiếp ở cơ quan thuế.
- Khai thuế trước bạ thông qua Cổng thông tin điện tử/Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Bước 2: Tiến hành nộp thuế. Chủ xe sử dụng tài khoản internet banking của ngân hàng hoặc truy cập vào cổng Dịch vụ công Quốc gia để nộp lệ phí.
Bước 3: Sau khi nhận tin nhắn của Tổng cục Thuế, chủ phương tiện có thể đến cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Thủ tục gia hạn tạm trú theo quy định hiện hành
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề “Lệ phí trước bạ xe ô tô cũ”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho độc giả. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X về thay đổi họ tên cha trong giấy khai sinh, thủ tục đăng ký logo, đổi tên căn cước công dân, xác định tình trạng hôn nhân, Trích lục ghi chú ly hôn… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102 hoặc qua các kênh sau đây:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.
Câu hỏi thường gặp
Muốn nộp thuế trước bạ ô tô cần phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
– Sở hữu tài khoản được đăng ký trên cổng Dịch vụ công Quốc gia dichvucong.gov.vn và tài khoản được kết nối với số tài khoản ngân hàng của chủ xe/các tài khoản cá nhân khác. Thông qua cổng Dịch vụ công Quốc gia, chủ phương tiện có thể tiến hành nộp lệ phí trước bạ theo yêu cầu.
– Sở hữu tài khoản Internet Banking (dịch vụ thanh toán điện tử của một trong các ngân hàng sau: MBBank, Agribank, VPBank, TPBank, BIDV, Vietcombank, Vietinbank,… Chủ xe có thể tiến hành nộp thuế trước bạ ô tô thông qua các ngân hàng này.
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định đối tượng chịu lệ phí trước bạ, xe ô tô cũ dưới 9 chỗ thuộc đối phải chịu lệ phí trước bạ. Theo đó, mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 9 chỗ là là 2%, nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%.
Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.
Với người mua xe ô tô cũ, để chiếc xe có thể lăn bánh hợp pháp trên đường, chủ xe còn cần phải chi trả thêm các loại thuế phí sau:
– Lệ phí trước bạ
– Phí sang tên, đổi biển số
– Phí đăng kiểm
– Phí bảo trì đường bộ
– Phí bảo hiểm Trách nhiệm dân sự bắt buộc
– Phí bảo hiểm vật chất xe (tự nguyện)
Tuy nhiên thông thường các loại phí như: phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, phí bảo hiểm Trách nhiệm dân sự bắt buộc, phí bảo hiểm vật chất xe… đã được chủ xe cũ (bên bán) chi trả nên người mua không cần phải chi trả thêm khi mua.