Để nhãn hiệu được xem xét cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu thì người nộp đơn cần hoàn tất nghĩa vụ tài chính của mình. Theo đó khi đăng ký nhãn hiệu, thì người nộp đơn cần nộp đầy đủ và đúng thời hạn lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu theo quy định. Pháp luật đã quy định cụ thể về lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu. Vậy, lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu năm 2023 là bao nhiêu? Hãy theo dõi nnộidung bài viết dưới đây của Luật sư X để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé.
Ai được đăng ký nhãn hiệu?
Không phải bất kỳ chủ thể nào cũng được đăng ký nhãn hiệu nào đó. Để tránh đăng ký trái phép nhãn hhiệucuar người khác thì chỉ có những chủ thể được pháp luật quy định mới có quyền đăng ký nhãn hiệu. Vậy, những chủ thể nào được đăng ký nhãn hiệu? Để giải đáp thắc mắc về vấn đề này, hãy theo dõi nội dung dưới đây nhé.
Tại Điều 87 sửa đổi bổ sung bởi khoản 13 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ 2009 nêu rõ, cá nhân, tổ chức có quyền đăng ký nhãn hiệu nếu đáp ứng điều kiện:
– Nhãn hiệu của hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
– Người hoạt động thương mại hợp pháp đưa sản phầm do người khác sản xuất ra thị trường nếu người sản xuất không dùng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký này.
– Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp đăng ký nhãn hiệu tập thể.
– Đăng ký đồng chủ sở hữu: Việc dùng nhãn hiệu nhân danh tất cả các đồng sở hữu hoặc sử dụng, việc sử dụng không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc, được thừa kế, kế thừa…
Điều kiện nhãn hiệu được đăng ký bảo hộ?
Để nhãn hiệu được đăng ký bảo hộ theo quy định pháp luật thì nhãn hiệu cần phải đáp ứng được điều kiện đăng ký nhãn hiệu theo quy định. Pháp luật có quy định chung cũng như điều kiện cụ thể đối với các nhãn hiệu nộp đơn đăng ký sở hữu trí tuệ. Do đó, trước khi đăng ký nhãn hiệu cần nắm được các điều kiện này. Dưới đây là điều kiện nhãn hiệu được đăng ký bảo hộ, bạn có thể tham khảo.
Căn cứ Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi 2022) quy định về điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ như sau:
“Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa;
2. Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.“
Như vậy muốn đăng ký nhãn hiệu và được cấp văn bằng bảo hộ thì tổ chức, cá nhân có nhãn hiệu cần đăng ký phải đảm bảo được các điều kiện trên.
Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu ở đâu?
Để đăng ký nhãn hiệu thì chủ sở hữu nhãn hiệu cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký và nộp tới cơ quan có thẩm quyền. Để tránh nộp sai cơ quan thì người nộp đơn cần nắm được cơ quan có thẩm quyền đăng ký nhãn hiệu. Vậy, nộp đơn đăng ký nhãn hiệu ở đâu? Hãy tìm hiểu cùng chúng tôi qua nội dung dưới đây nhé.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 100 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy đinh đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bao gồm các tài liệu sau đây:
– Tờ khai đăng ký theo mẫu số: 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN
– Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện đối tượng sở hữu công nghiệp đăng ký bảo hộ quy định tại các điều từ Điều 102 đến Điều 106 của Luật này;
– Giấy uỷ quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện;
– Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Tổ chức, cá nhân muốn đăng ký nhãn hiệu phải chuẩn bị các hồ sơ nêu trên, sau đó nộp đầy đủ đến cơ quan có thẩm quyền
Hình thức nộp đơn:
– Nộp trực tiếp:
Người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể:
- Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng
– Nộp đơn trực tuyến:
Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền sở hữu công nghiệp.
Lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu
Để hoàn thành nghĩa vụ tài chính của mình thì người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu cần nắm được lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu là bao nhiêu. Pháp luật đã quy định cụ thể về mức lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu đối với từng loại phí cụ thể. Để biết lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu là bao nhiêu? Hãy theo dõi nội dung sau đây nhé.
Lệ phí đăng ký nhãn hiệu được quy định tại biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC như sau:
Đơn vị: đồng
STT | Danh mục phí, lệ phí | Mức thu |
1 | Lệ phí nộp đơn | 150.000 |
2 | Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên | 600.000 |
3 | Phí công bố đơn | 120.000 |
4 | Phí thẩm định nội dung cho mỗi nhóm có 06 sản phẩm/dịch vụ | 550.000 |
4.1 | Từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi trong mỗi nhóm và tính 01 sản phẩm/dịch vụ | 120.000 |
5 | Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ việc thẩm định cho mỗi nhóm có 06 sản phẩm/dịch vụ | 180.000 |
5.1 | Từ sản phẩm/dịch vụ thứ 07 trở đi cho 01 sản phẩm/dịch vụ | 30.000 |
6 | Phí phân loại quốc tế hàng hóa/dịch vụ cho mỗi nhóm có 06 sản phẩm/dịch vụ | 100.000 |
6.1 | Từ sản phẩm/dịch vụ thứ 07 trở đi cho 01 sản phẩm/dịch vụ | 20.000 |
7 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho 01 nhóm sản phẩm/dịch vụ đầu tiên | 120.000 |
7.1 | Từ nhóm sản phẩm/dịch vụ thứ 02 trở đi | 100.000 |
8 | Phí đăng bạ Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ | 120.000 |
9 | Phí công bố Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ | 120.000 |
Theo đó có thể phân lệ phí đăng ký nhãn hiệu cho các trường hợp sau đây:
– Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu cho 01 nhóm sản phẩm, dịch vụ: Trong trường hợp này, mỗi dịch vụ, hàng hoá chỉ bao gồm 06 sản phẩm hàng hoá, dịch vụ trở xuống và bao gồm các loại chi phí: Phí nộp đơn; phí thẩm định nội dung, phí tra cứu thẩm định nhãn hiệu, lệ phí cấp giấy chứng nhận, đăng bạ và công bố nhãn hiệu.
Tổng mức phí nộp cho cơ quan Nhà nước trong trường hợp này là 01 triệu đồng.
– Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu cho nhiều nhóm sản phẩm, dịch vụ: Trường hợp này áp dụng với việc đăng ký cho nhóm sản phẩm, dịch vụ từ sản phẩm hoặc dịch vụ từ thứ 07 trở đi gồm các mức phí: 01 triệu đồng cho 06 sản phẩm hàng hoá, dịch vụ.
Từ sản phẩm/dịch vụ thứ 07 trở lên thì cộng thêm 50.000 đồng/sản phẩm hoặc dịch vụ (20.000 đồng cho phí phân loại quốc tế về hàng hoá, dịch vụ với nhãn hiệu và 30.000 đồng cho phí tra cứu thông tin để phục vụ thẩm định, giải quyết khiếu nại…
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu năm 2023 là bao nhiêu?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin pháp lý như mẫu sơ yếu lý lịch 2023. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điều 119 Luật Sở hữu trí tuệ thì kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau:
– Thẩm định hình thức: 01 tháng;
– Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
– Thẩm định nội dung: không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.
Hiện có hai cách tra cứu nhãn hiệu là tra cứu trên website của Cục Sở hữu trí tuệ tại địa chỉ http://iplib.ipvietnam.gov.vn/WebUI/WSearch.php và Bảng phân loại hàng hóa/dịch vụ Ni-xơ phiên bản 11/2022 được công bố trong Thông báo 11954/TB-SHTT.
Khi truy cập vào địa chỉ kia, người có nhu cầu chỉ cần nhập nhãn hiệu cần tra cứu vào ô tìm kiếm cùng với đầy đủ các thông tin khác theo yêu cầu sẽ được trả kết quả.
Tuy nhiên, lưu ý rằng, cách tra cứu này chỉ mang tính chất tham khảo và tỷ lệ chính xác thường chỉ đạt khoảng 50% so với thực tế vì có thể dữ liệu trên website chưa kịp cập nhật đầy đủ theo thời gian nộp đơn.