Xin chào Luật Sư X. Tôi tên là Lương Bình, hiện nay tôi đang sinh sống và làm việc tại Hà Nội. Sắp tới tôi có một số công việc nên cần ra nước ngoài và khi đi như vậy tôi cần làm hộ chiếu. Tuy nhiên đây là lần đầu tiên tôi làm hộ chiếu nên còn nhiều bỡ ngỡ, đặc biệt với người khác tỉnh như tôi sẽ cần làm thủ tục ra sao theo quy định pháp luật, tôi cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì nhiều. Vậy luật sư có thể giải đáp giúp tôi làm hộ chiếu khác tỉnh cần giấy tờ gì không? Mong luật sư giúp đỡ. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Để giải đáp vấn đề “Làm hộ chiếu khác tỉnh cần giấy tờ gì?” và cũng như nắm rõ một số thắc mắc xoay quanh câu hỏi này. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi như sau:
Căn cứ pháp lý
- Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
Thủ tục đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trong nước như thế nào?
Thủ tục đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trong nước, cụ thể như sau:
+ Thực hiện khai tờ khai điện tử đề nghị cấp hộ chiếu, bao gồm các bước sau đây:
Nhập đầy đủ thông tin tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu;
In tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu (tại nhà hoặc tại nơi nộp hồ sơ);
Kiểm tra, chỉnh sửa thông tin đã khai;
Đến nộp hồ sơ tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
+ Nộp trực tiếp hồ sơ và nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ. Nếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với nơi nộp hồ sơ thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát qua bưu điện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày lễ, ngãy Tết);
+ Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, ngày tết);
+ Thời hạn giải quyết như sau:
Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công am tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận hồ sơ hợp lệ;
Không quá 03 ngày làm việc đối với các trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
– Lưu ý mới về việc cấp hộ chiếu phổ thông từ ngày 15 tháng 9 năm 2022 về vấn đề cập nhật bị chú “nơi sinh”, cụ thể như sau:
Về thủ tục, Cục Quản lý xuất nhập cản chỉ thực hiện bị chú thông tin “nơi sinh” khi công dân đề nghị. Đối với công dân đã được cấp hộ chiếu mẫu mới, nay đề nghị bị chú thông tin “nơi sinh” thực hiện như sau:
Trường hợp công dân xuất trình hộ chiếu cấp trong nước, công dân cần nộp tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu, mục “đề nghị” ghi rõ nội dung “bị chú nơi sinh vào hộ chiếu” (không cần dán ảnh) và kèm theo hộ chiếu mẫu mới đã được cấp;
Trường hợp công dân xuất trình hộ chiếu do cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp, ngoài các giấy tờ nêu trên, công dân phải nộp thêm giấy tờ chứng minh nơi sinh của mình như giấy khai sinh, hộ chiếu mẫu cũ, … ;
Thười hạn giải quyết là 02 ngày làm việc nếu nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, 05 ngày làm việc nếu nộp hồ sơ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Đối với công dân chưa được cấp hộ chiếu mẫu mới, nay đề nghị cấp hộ chiếu kèm bị chú thông tin “nơi sinh”, thành phần hồ sơ và thời hạn giải quyết thực hiện theo quy định tại Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2022, tuy nhiên tại mục nội dung đề nghị trong tờ khai hộ chiếu cần ghi rõ “cấp hộc hiếu và bị chú nơi sinh”.
Làm hộ chiếu khác tỉnh cần giấy tờ gì?
Hồ sơ cần chuẩn bị để làm hộ chiếu bao gồm các mục hồ sơ cụ thể dưới đây:
+ Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước;
+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu;
+ Bản chụp chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
+ Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi
Cần lưu ý một số điều sau đây khi chuẩn bị hồ sơ làm hộ chiếu:
+ Trường hợp hộ chiếu bị mất thì phải kèm theo đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì cần phải xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Cụ thể, Đối với trẻ em dưới 14 tuổi cần chuẩn bị thêm một số giấy tờ sau:
+ Trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi bắt buộc phải kèm tờ khai xin cấp hộ chiếu lần đầu và có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn. Phải đóng giáp lai từng trang và phải có dấu đóng giáp lai lên ảnh;
+ Nếu đề nghị cấp chung hộ chiếu với bố mẹ thì phải kèm theo 1 giấy khai sinh bản sao , kèm giấy khai sinh bản chính để đối chiếu hoặc trích lục giấy khai sinh;
+ Trường hợp cấp riêng phải có 1 tờ khai xin cấp hộ chiếu, cha hoặc mẹ phải ký lên tờ khai và có bản sao giấy khai sinh;
+ Trường hợp không còn cha, mẹ thì phải có cha, mẹ nuôi, phải có giấy tờ chứng minh là người đỡ đầu hoặc người nhận nuôi.
Lưu ý:
Người từ đủ 14 tuổi trở lên có quyền lựa chọn đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc hộ chiếu không gắn chíp điện tử;
Người chưa đủ 14 tuổi được cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử;
Nếu muốn tách trẻ ra khỏi hộ chiếu cần có: 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu, ảnh chân dung 4 * 6 của trẻ và 01 tờ khai kèm theo ảnh 4 * 6 của bố mẹ để cấp riêng hộ chiếu cho từng người
Công dân có bắt buộc phải trình báo khi bị mất hộ chiếu hay không?
Căn cứ vào điểm a khoản 2 Điều 28 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:
Hủy giá trị sử dụng hộ chiếu còn thời hạn bị mất
…
2. Việc hủy giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện hộ chiếu phổ thông bị mất, người bị mất hộ chiếu trực tiếp nộp hoặc gửi đơn báo mất theo mẫu cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh nơi thuận lợi, cơ quan Công an nơi gần nhất hoặc đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi. Trường hợp vì lý do bất khả kháng, thời hạn nộp hoặc gửi đơn báo mất có thể dài hơn nhưng trong đơn phải giải thích cụ thể về lý do bất khả kháng;
Theo như quy định trên, trong vòng 48 giờ (2 ngày) kể từ khi phát hiện bị mất hộ chiếu phổ thông thì công dân phải trình báo về việc mất hộ chiếu cho Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh biết. Nếu như vì lý do bất khả kháng, không thể trình báo việc mất hộ chiếu phổ thông trong 48 giờ kể từ khi phát hiện mất hộ chiếu được thì công dân có thể kéo dài thời hạn trình báo nhưng phải ghi cụ thể lý do kéo dài thời gian trình báo ra.
Như vậy, theo quy định trên thì việc trình báo khi bị mất hộ chiếu là trách nhiệm bắt buộc phải thực hiện của công dân.
Khuyến nghị
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ làm hộ chiếu Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Làm hộ chiếu khác tỉnh cần giấy tờ gì?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là dịch vụ thành lập công ty uy tín,.. vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Mời bạn xem thêm
- Hộ khẩu ở tỉnh có làm hộ chiếu ở TPHCM được không?
- Làm hộ chiếu cho người ngoại tỉnh ở Hà Nội như thế nào?
- Làm hộ chiếu đi nước ngoài online
Câu hỏi thường gặp
– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định;
– 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (chụp ảnh tại cơ sở chụp ảnh được cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh cho phép);
– Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
– Sổ tạm trú (đối với trường hợp người đề nghị chưa được cấp Thẻ căn cước công dân và nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).
(khoản 1 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019)
Đối với các trường hợp được miễn, hoàn trả lệ phí khi cấp hộ chiếu thì tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định cụ thể như sau:
+ Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;
+ Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu;
+ Những trường hợp vì lý do nhân đạo.
– Trường hợp được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu:
Đối với trường hợp được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu thì tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 25/2021/TT-BTC thì người đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu.
– Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trả kết quả cho người đề nghị.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị.
Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
– Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
(khoản 7 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019)