“Xin chào luật sư. Theo quy định hiện nay làm giấy thông hành hết bao nhiêu tiền? Để thực hiện thủ tục nảy tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Trình tự cấp giấy thông hành được quy định cụ thể ra sao? Rất mong được luật sư hỗ trợ giải đáp thắc mắc. Tôi xin chân thành cảm ơn!”
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Với thắc mắc của bạn chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Căn cứ pháp lý
Nội dung tư vấn
Giấy thông hành là gì?
Giấy thông hành là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam để qua lại biên giới theo điều ước quốc tế giữa Việt Nam với nước có chung đường biên giới.
Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn. (theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt nam 2019)
Làm giấy thông hành hết bao nhiêu tiền?
Theo Thông tư 120/2021/TT-BTC, mức thu lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB được giảm 20% trong 06 tháng (từ ngày 01/01/2022 – 30/6/2022).
Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB sẽ bằng 80% mức lệ phí quy định tại Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam – Campuchia: 40.000 đồng/lần cấp.
- Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc: 40.000 đồng/lần cấp.
- Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc: 4.000 đồng/lần cấp.
- Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam: 40.000 đồng/lần cấp.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành gồm giấy tờ gì?
Theo Điều 5 Nghị định 76/2020/NĐ-CP , hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành được quy định như sau:
– 01 tờ khai theo Mẫu M01 ban hành kèm theo Nghị định 76/2020/NĐ-CP đã điền đầy đủ thông tin.
Tờ khai của các trường hợp dưới đây thì thực hiện như sau:
- Người quy định tại khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định 76/2020/NĐ-CP thì tờ khai phải có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý;
- Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai và ký tên, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Trưởng công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú;
- Người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc với cha hoặc mẹ thì tờ khai phải do cha hoặc mẹ khai và ký tên.
– 02 ảnh chân dung, cỡ 4cm x 6cm.
Trường hợp người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành với cha hoặc mẹ thì dán 01 ảnh 3cm x 4cm của trẻ em đó vào tờ khai và nộp kèm 01 ảnh 3cm x 4cm của trẻ em đó để dán vào giấy thông hành.
– Giấy tờ khác đối với các trường hợp dưới đây:
- 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
- 01 bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện theo pháp luật đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự , người chưa đủ 14 tuổi.
Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
- Giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng;
- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ.
Trình tự cấp giấy thông hành như thế nào?
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 76/2020/NĐ-CP, Giấy thông hành được cấp theo trình tự các bước như sau:
- Người đề nghị cấp giấy thông hành nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Nghị định 76/2020/NĐ-CP .
- Khi nộp hồ sơ, người đề nghị phải xuất trình giấy CMND hoặc thẻ CCCD còn giá trị sử dụng để đối chiếu.
- Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả thì người được cử đi nộp hồ sơ xuất trình giấy giới thiệu, giấy CMND hoặc thẻ CCCD còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy quyền để kiểm tra, đối chiếu.
- Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự , người chưa đủ 14 tuổi thông qua người đại diện theo pháp luật của mình làm thủ tục.
- Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành; kiểm tra, đối chiếu; thu lệ phí và cấp giấy hẹn trả kết quả.
- Người đề nghị cấp giấy thông hành phải nộp lệ phí; nếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan quy định tại Điều 7 Nghị định 76/2020/NĐ-CP thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
Có thể bạn quan tâm
- Giấy thông hành covid là gì theo quy định 2022?
- Làm sao để có giấy thông hành nhanh chóng 2022?
- Có thể làm giấy khai sinh không có tên cha được không?
Thông tin liên hệ Luật Sư X
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Làm giấy thông hành hết bao nhiêu tiền?“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến trích lục hồ sơ đất hợp thức hóa lãnh sự; giấy phép bay Flycam…. của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Hiện nay, giấy thông hành được cấp cho các đối tượng thuộc trong 03 trường hợp quy định tại Điều 19 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019. Bao gồm:
– Công dân Việt Nam cư trú ở đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.
– Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp của tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.
– Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương, địa phương khác nhưng có trụ sở đóng tại tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào cấp giấy thông hành và trả kết quả cho người đề nghị. Trường hợp chưa cấp thì trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
Căn cứ khoản 3 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019. Giấy thông hành cũng tương tự như hộ chiếu phổ thông được cấp theo thủ tục rút gọn là có thời hạn sử dụng không quá 12 tháng và không được phép gia hạn.