Xin chào Luật sư X. Vợ chồng em đã kết hôn 2 năm, có một cháu nhỏ năm nay gần được 1 tuổi vì vài lý do cá nhân nên gia đình chưa đi đăng ký khai sinh cho cháu. Nay gia đình muốn đi đăng ký khai sinh cho cháu để thuận tiện thủ tục nhập học cho cháu sau này, tôi có thắc mắc rằng khi làm giấy khai sinh muộn bao lâu thì bị phạt bao nhiêu? Thủ tục đăng ký khai sinh muộn cho cháu như thế nào? Mong được Luật sư hỗ trợ giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Thời hạn đăng ký khai sinh cho con là bao lâu?
Theo quy định tại Điều 15 Luật Hộ tịch 2014, trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con;
Trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
Giấy khai sinh có giá trị pháp lý như thế nào?
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có nêu rõ về giá trị pháp lý của Giấy khai sinh, cụ thể như sau:
“Điều 6. Giá trị pháp lý của Giấy khai sinh
1. Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.
2. Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
3. Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.
Như vậy, có thể thấy rằng giấy khai sinh là một trong những giấy tờ hộ tịch vô cùng quan trọng, ghi nhận những thông tin cơ bản của một con người. Chính vì vậy, việc thiếu giấy khai sinh sẽ làm ảnh hưởng đến nhiều hoạt động sau này của con trẻ.
Năm 2022 làm giấy khai sinh muộn bao lâu thì bị phạt bao nhiêu?
Trước đây, Nghị định số 110/2013/NĐ-CP Nghị định của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã có quy định về hình thức xử phạt đối với hành vi chậm thực hiện đăng ký khai sinh được quy định cụ thể Điều 27 quy định về mức xử lý vi phạm đối với hành vi làm giấy khai sinh cho con muộn như sau: “Cảnh cáo đối với người có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em mà không thực hiện việc đăng ký đúng thời hạn quy định” . Như vậy, theo Nghị định này làm giấy khai sinh cho con muộn sẽ bị phạt cảnh cáo.
Nhưng hiện nay Nghị định số 110/2013/NĐ-CP này đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Nghị định 82/2020/NĐ-CP. Theo đó, tại Điều 37 Nghị định 82/2020 quy định về hành vi vi phạm quy định về đăng ký khai sinh gồm có:
“Điều 37. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký khai sinh
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai sinh.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cam đoan, làm chứng sai sự thật về việc sinh;
b) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về nội dung khai sinh;
c) Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký khai sinh.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy khai sinh đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.”
Như vậy, căn cứ theo Điều 37 Nghị định 82/2020/NĐ-CP hiện hành thì làm giấy khai sinh muộn cho trẻ sẽ không bị xử phạt.
Thủ tục đăng ký giấy khai sinh quá hạn theo quy định của pháp luật
Theo quy định khi đăng ký giấy khai sinh quá hạn, người đăng ký vẫn thực hiện theo đúng thủ tục, trình tự thông thường. Thủ tục được quy định rõ tại Điều 16 Luật Hộ tịch 2014, cụ thể hư sau:
“1. Người đi đăng ký khai sinh nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy chứng sinh cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định pháp luật.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này vào Sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.
Công chức tư pháp – hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.”
Như vậy, đối với trường hợp của bạn, việc đăng ký khai sinh quá hạn vẫn diễn ra theo trình tự, thủ tục thông thường và sẽ không bị xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp này. Tuy nhiên, như đã đề cập, giấy khai sinh là một loại giấy tờ hộ tịch quan trọng, chính vì vậy, để tránh hệ lụy về sau, bạn cần rút kinh nghiệm và không nên chậm trễ trong việc đăng ký loại giấy tờ này.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Thủ tục làm giấy khai sinh cho con nuôi mới nhất 2022
- Không đăng ký kết hôn có được làm giấy khai sinh cho con không?
- Hướng dẫn thủ tục đổi tên giấy khai sinh nhanh chóng nhất
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết tư vấn về “Năm 2022 làm giấy khai sinh muộn bao lâu thì bị phạt bao nhiêu?”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới dịch vụ giải thể công ty hay cần tư vấn về thủ tục công ty tạm ngưng kinh doanh… thì hãy liên hệ ngay tới Luật sư X để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Mời quý khách liên hệ đến hotline của Luật sư X: 0833.102.102 hoặc liên hệ qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Người có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con chuẩn bị những giấy tờ sau:
– Giấy chứng sinh hoặc những giấy tờ khác như: Văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh (nếu có người làm chứng) hoặc giấy cam đoan về việc sinh; biên bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền lập về việc trẻ bị bỏ rơi (trẻ em bị bỏ rơi), văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định (trẻ em sinh ra do mang thai hộ).
– Tờ khai đăng ký khai sinh.
– Người đăng ký khai sinh xuất trình: một trong các loại giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD/Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương); giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (nếu có), sổ hộ khẩu/sổ tạm trú.
Căn cứ theo Điều 13 Luật hộ tịch 2014 quy định:
“Điều 13. Thẩm quyền đăng ký khai sinh
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.“
Tại UBND cấp xã:
– UBND cấp xã nơi cư trú (thường trú, tạm trú) của cha, mẹ (cả cha, mẹ của trẻ đều là công dân Việt Nam và cư trú trong nước).
– UBND cấp xã nơi trẻ đang sinh sống thực tế (không xác định được nơi cư trú của cha, mẹ).
– UBND cấp xã khu vực biên giới nơi thường trú của cha/mẹ là công dân Việt Nam, người còn lại là công dân nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam nơi công dân Việt Nam thường trú.
Tại UBND cấp huyện:
– UBND cấp huyện nơi cư trú của cha, mẹ (trẻ em sinh ra tại Việt Nam, cha/mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người nước ngoài/không quốc tịch; cha mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài…)
– Thời hạn giải quyết: trong 01 ngày.
Trong trường hợp cần xác minh, không quá 05 ngày làm việc.