Đăng ký kết hôn có thể nói là sự kiện pháp lý đầu tiên đánh dấu thời kỳ hôn nhân và xác lập quyền và trách nhiệm của các cặp vợ chồng trong mối quan hệ của mình. Đây là thủ tục cần thiết để cuộc hôn nhân được hợp pháp và được nhà nước bảo vệ. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm rõ quy trình tiến hành đăng ký kết hôn hiện nay. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Làm giấy đăng ký kết hôn ở đâu? Làm giấy đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì? Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn là bao lâu? Quý độc giả hãy cùng Luật sư X làm rõ qua nội dung sau đây nhé.
Làm giấy đăng ký kết hôn ở đâu?
Đăng ký kết hôn là một nội dung quan trọng trong quản lý hộ tịch, bảo đảm thủ tục xác lập quan hệ hôn nhân được thực hiện đúng quy định của pháp luật. Đây là biện pháp nhà nước quy định việc nam, nữ tuân theo pháp luật hôn nhân nhằm ngăn chặn những cuộc hôn nhân vi phạm các điều kiện kết hôn. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Làm giấy đăng ký kết hôn ở đâu, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
(1) Nơi đăng ký kết hôn:
Trường hợp đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài:
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định trường hợp đăng ký kết hôn trong nước thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
Trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật hộ tịch 2014 quy định trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn trong các trường hợp sau:
– Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;
– Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
– Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
(2) Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ sau:
Trường hợp đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài:
Căn cứ tại Luật Hộ tịch 2014, trường hợp đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài thì cần những giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký kết hôn.
– Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có dán ảnh và có thông tin nhân thân khác của nam, nữ.
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Quyết định/bản án ly hôn đã có hiệu lực pháp luật của Toà án (nếu có).
Trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, quy định về trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì cần những giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
– Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
>> Xem thêm: Quy định về thời gian nghỉ chế độ ốm đau
Làm giấy đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?
Đăng ký kết hôn là cơ sở pháp lý của pháp luật bảo vệ quyền và nghĩa vụ của mỗi cá nhân. Để được công nhận là vợ chồng hợp pháp, các cặp vợ chồng phải làm thủ tục kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Làm giấy đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Khi đi làm giấy đăng ký kết hôn (làm giấy kết hôn) thì hai bên nam nữ phải chuẩn bị các giấy tờ sau:
* Đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài
Khi đi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
– Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải nộp:
Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn.
* Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
+ Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
* Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Khi đi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
– Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải nộp:
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.
+ Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước. Trường hợp đã có thông tin tình trạng hôn nhân trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
– Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);
– Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;
– Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
* Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.
+ Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn là bao lâu?
Giấy chứng nhận kết hôn là một loại giấy tờ tùy thân cho phép cơ quan chính phủ có liên quan chứng minh rằng một cá nhân đã kết hôn. Sau khi đăng ký kết hôn, vợ chồng phát sinh quyền và nghĩa vụ theo quy định. Tuy nhiên, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn là bao lâu, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Trường hợp đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài:
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định trường hợp ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014, đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ thì được cấp giấy đăng ký kết hôn.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
Trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:
– Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 11 Thông tư 04/2020/TT-BTP thời gian giải quyết đăng ký kết hôn như sau:
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.
– Việc xác minh trong thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật hộ tịch 2014, khoản 1 Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP được thực hiện theo hướng dẫn sau đây:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp có trách nhiệm nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp phối hợp với cơ quan có liên quan xác minh làm rõ.
+ Trong quá trình thẩm tra, xác minh hồ sơ, nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn.
– Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Làm giấy đăng ký kết hôn ở đâu?”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác, hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Thủ tục làm giấy kết hôn không có yếu tố nước ngoài:
– Bước 1: Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn và các giấy tờ như mục 2 cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
– Bước 2: Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.
Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
– Bước 1: Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
– Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.
– Bước 3: Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.