Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Đất Đai

Ký hiệu đất chuyên dùng gồm những loại nào?

Hương Giang by Hương Giang
Tháng 1 29, 2024
in Luật Đất Đai
0

Có thể bạn quan tâm

Cách tính thuế tài sản gắn liền với đất

Phí đổi sổ hồng mới là bao nhiêu?

Chi phí cấp đổi sổ đỏ mới mất bao nhiêu tiền

Sơ đồ bài viết

  1. Việc phân loại đất được quy định như thế nào?
  2. Bảng ký hiệu đất chuyên dùng
  3. Dựa vào căn cứ nào để xác định được loại đất?
  4. Câu hỏi thường gặp

Đất đai là lĩnh vực phức tạp và dễ gây ra nhiều tranh chấp, mâu thuẫn giữa các cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất trong cuộc sống. Nhà nước đã và đang nâng cao công tác quản lý đất tại mỗi địa phương nhằm hạn chế việc tranh chấp đất đai xảy ra. Trong đó, nhà nước đã ban hành các loại ký hiệu đất riêng dành cho mỗi loại đất giúp nâng cao hiệu quả quản lý của cán bộ. Khi đó, nhiều người dân thắc mắc không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Bảng ký hiệu đất chuyên dùng được quy định ra sao? Việc phân loại đất được quy định như thế nào? Dựa vào căn cứ nào để xác định được loại đất? Mời quý độc giả cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài viết sau đây của Luật sư X nhé.

Việc phân loại đất được quy định như thế nào?

Có nhiều nguyên nhân khiến cho công tác quản lý và sử dụng đất tại địa phương không hiệu quả. Một trong những nguyên nhân chính là do việc phân loại đất chưa thực hiện triệt để, nhiều cán bộ, người dân còn nhầm lẫn giữa các loại đất với nhau. Do đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Việc phân loại đất được quy định như thế nào, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định về việc phân loại đất cụ thể như sau:

Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

– Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

– Đất trồng cây lâu năm;

– Đất rừng sản xuất;

– Đất rừng phòng hộ;

– Đất rừng đặc dụng;

– Đất nuôi trồng thủy sản;

– Đất làm muối;

– Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây

– Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

– Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

– Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

– Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

– Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

– Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Ký hiệu đất chuyên dùng
Ký hiệu đất chuyên dùng

Bảng ký hiệu đất chuyên dùng

Việc sử dụng đất đai của cá nhân, tổ chức, hộ gia đình tại mỗi khu vực sẽ do chính quyền địa phương tại khu vực đó quản lý. Đồng thời, cơ quan nhà nước cũng phân loại đất dựa theo từng ký hiệu riêng để nhận biết từng loại đất mà cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Bảng ký hiệu đất chuyên dùng được ký hiệu ra sao, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:

Theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 03 nhóm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.

Đối với từng loại đất cụ thể thì thông tin về mục đích sử dụng đất được ghi rõ trong Giấy chứng nhận, bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo địa chính đối với nơi chưa có bản đồ địa chính.

Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, ký hiệu các loại đất được thể hiện trong bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính như sau:

TTLoại đấtMãTTLoại đấtMã
INHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP15Đất khu công nghiệpSKK
1Đất chuyên trồng lúa nướcLUC16Đất khu chế xuấtSKT
2Đất trồng lúa nước còn lạiLUK17Đất cụm công nghiệpSKN
3Đất lúa nươngLUN18Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệpSKC
4Đất bằng trồng cây hàng năm khácBHK19Đất thương mại, dịch vụTMD
5Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khácNHK20Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sảnSKS
6Đất trồng cây lâu nămCLN21Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốmSKX
7Đất rừng sản xuấtRSX22Đất giao thôngDGT
8Đất rừng phòng hộRPH23Đất thủy lợiDTL
9Đất rừng đặc dụngRDD24Đất công trình năng lượngDNL
10Đất nuôi trồng thủy sảnNTS25Đất công trình bưu chính, viễn thôngDBV
11Đất làm muốiLMU26Đất sinh hoạt cộng đồngDSH
12Đất nông nghiệp khácNKH27Đất khu vui chơi, giải trí công cộngDKV
IINHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP28Đất chợDCH
1Đất ở tại nông thônONT29Đất có di tích lịch sử – văn hóaDDT
2Đất ở tại đô thịODT30Đất danh lam thắng cảnhDDL
3Đất xây dựng trụ sở cơ quanTSC31Đất bãi thải, xử lý chất thảiDRA
4Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệpDTS32Đất công trình công cộng khácDCK
5Đất xây dựng cơ sở văn hóaDVH33Đất cơ sở tôn giáoTON
6Đất xây dựng cơ sở y tếDYT34Đất cơ sở tín ngưỡngTIN
7Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạoDGD35Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa tángNTD
8Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thaoDTT36Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suốiSON
9Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệDKH37Đất có mặt nước chuyên dùngMNC
10Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hộiDXH38Đất phi nông nghiệp khácPNK
11Đất xây dựng cơ sở ngoại giaoDNGIIINHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
12Đất xây dựng công trình sự nghiệp khácDSK1Đất bằng chưa sử dụngBCS
13Đất quốc phòngCQP2Đất đồi núi chưa sử dụngDCS
14Đất an ninhCAN3Núi đá không có rừng câyNCS
15Đất khu công nghiệpSKK
Ký hiệu đất chuyên dùng
Ký hiệu đất chuyên dùng

Dựa vào căn cứ nào để xác định được loại đất?

Gia đình ông B trước đây có xây nhà và sinh sống tại một vùng quê thuộc huyện X, tỉnh K. Gần đây, cán bộ có đến nhà ông B thông báo rằng đất của ông là đất nông nghiệp nên không được xây nhà, phải chuyển mục đích sang đất thổ cư mới được xây nhà. Khi đó ông B băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Dựa vào căn cứ nào để xác định được loại đất, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:

Theo quy định tại Điều 11 Luật Đất đai 2013 quy định về căn cứ xác minh được loại đất cụ thể như sau:

Căn cứ để xác định loại đất

Việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;

3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;

4. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, căn cứ vào bảng tra cứu ký hiệu các loại đất này để biết mục đích sử dụng đất hiện nay.

Mời bạn xem thêm:

  • Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?

Khuyến nghị

Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư X sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn luật đất đai tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Thông tin liên hệ

Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Bảng ký hiệu đất chuyên dùng”. Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác, hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Việc xác định loại đất dựa trên căn cứ nào?

Điều 11 Luật đất đai năm 2013 quy định việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này chưa được cấp giấy chứng nhận quy định tại mục 1 nêu trên
3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại mục 1 nêu trên.
4. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại mục 1, 2, 3 nêu trên thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.

Đất nông nghiệp gồm những loại đất nào?

Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013, nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
– Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
– Đất trồng cây lâu năm;
– Đất rừng sản xuất;
– Đất rừng phòng hộ;
– Đất rừng đặc dụng;
– Đất nuôi trồng thủy sản;
– Đất làm muối;
– Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Bảng ký hiệu đất chuyên dùng năm 2024Dựa vào căn cứ nào để xác định được loại đất?Việc phân loại đất được quy định như thế nào?

Mới nhất

Cách tính thuế tài sản gắn liền với đất

Cách tính thuế tài sản gắn liền với đất

by Hương Giang
Tháng 9 11, 2024
0

Tài sản gắn liền với đất là những tài sản vật chất hoặc công trình xây dựng có liên quan...

Phí đổi sổ hồng mới là bao nhiêu

Phí đổi sổ hồng mới là bao nhiêu?

by Hương Giang
Tháng 8 27, 2024
0

Sổ hồng" là thuật ngữ phổ biến tại Việt Nam dùng để chỉ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà...

Chi phí cấp đổi sổ đỏ mới mất bao nhiêu tiền

Chi phí cấp đổi sổ đỏ mới mất bao nhiêu tiền

by Hương Giang
Tháng 8 26, 2024
0

Sổ đỏ, hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có vai trò và ý nghĩa rất...

Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất

Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 8 24, 2024
0

Sổ đỏ, hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có vai trò rất quan trọng trong...

Next Post
Mẹ và con cùng đứng tên sổ đỏ

Mẹ và con cùng đứng tên sổ đỏ có được không?

Hồ sơ quy hoạch đất đai

Hồ sơ quy hoạch đất đai gồm những gì?

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x