Xin chào Luật sư X. Tôi có thắc mắc như sau mong được Luật sư giải đáp: Xe là của công ty , công ty tôi đăng ký hoạt động trong lĩnh vực thi công xây dựng công trình, không có đăng ký kinh doanh vận tải hàng hóa, chúng tôi chỉ chở vật liệu , hàng hóa của chúng tôi , không có thu tiền trực tiếp hay gián tiếp. Như vậy có cần phải đăng ký kinh doanh vận tải hàng hóa không? Kinh doanh vận tải hàng hóa có cần giấy phép hay không? Tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích tới bạn.
Căn cứ pháp lý
Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT
Nội dung tư vấn
Kinh doanh vận tải là gì?
Khoản 1, Điều 66, Luật giao thông đường bộ năm 2008, quy định về hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô:
Kinh doanh vận tải bằng ô tô bao gồm: Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định có xác định bến đi, bến đến với lịch trình, hành trình nhất định; Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định có các điểm dừng đón, trả khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành với cự ly, phạm vi hoạt động nhất định; Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có lịch trình và hành trình theo yêu cầu của hành khách; cước tính theo đồng hồ tính tiền; Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không theo tuyến cố định được thực hiện theo hợp đồng vận tải; Kinh doanh vận tải khách du lịch theo tuyến, chương trình và địa điểm du lịch.
Kinh doanh vận tải hàng hóa có cần giấy phép hay không?
Theo dữ liệu bạn cung cấp việc kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp có thể được hiểu như sau:
“Kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp là hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó đơn vị kinh doanh vừa thực hiện công đoạn vận tải, vừa thực hiện ít nhất một công đoạn khác trong quá trình từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ và thu cước phí vận tải thông qua doanh thu từ sản phẩm hoặc dịch vụ đó.”
Điều 46 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT quy định về xe ô tô kinh doanh vận tải, cụ thể như sau:
“Điều 46. Quy định về xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá
1. Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá phải đáp ứng các quy định tại khoản 6 Điều 9 và Điều 14 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP.
2. Phải được niêm yết các thông tin theo quy định tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Vị trí niêm yết thông tin
a) Đối với xe ô tô tải, xe đầu kéo: niêm yết ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái;
b) Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc có thùng chở hàng: niêm yết ở mặt ngoài hai bên thùng xe;
c) Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc không có thùng chở hàng: niêm yết thông tin trên bảng bằng kim loại được gắn với khung xe tại vị trí dễ quan sát bên cạnh hoặc phía sau.
4. Xe ô tô vận tải hàng hóa phải có kích thước thùng xe đúng theo Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
5. Trên xe có trang bị bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn sử dụng theo quy định, dụng cụ thoát hiểm.
6. Phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ” gắn trên xe công-ten-nơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư này; Phù hiệu “XE TẢI” gắn trên xe tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư này; phù hiệu “XE ĐẦU KÉO” gắn trên xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc theo mẫu quy định tại Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Phù hiệu được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe”.
Theo đó, công ty bạn dùng xe tải để vận chuyển hàng hóa đến nơi tiêu thụ sản phẩm thì vẫn được tính với mục đích kinh doanh, và thu tiền cước vận chuyển thông qua giá sản phẩm sau này. Do vậy công ty bạn phải bổ sung thêm mục đăng ký kinh doanh vận tải hàng hóa và nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Điều kiện để xin giấy phép kinh doanh vận tải là gì?
Điều kiện chung để hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh vận tải, để được cấp giấy phép kinh doanh vận tải đó là :
– Phải tiến hành đăng ký kinh doanh.
– Phương tiện vận tải phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo đúng quy định
– Người điều hành hoạt động kinh doanh vận tải phải có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên và đã tham gia công tác quản lý vận tải tại các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải ít nhất là 03 năm;
– Có nơi đỗ xe theo quy định, bảo đảm số lượng, chất lượng cũng như niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh
– Có đủ số lượng phương tiện vận tải thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp khi thuê xe.
– Trường hợp phương tiện vận tải đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã thì phải có cam kết kinh tế giữa hợp tác xã và xã viên, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của hợp tác xã đối với phương tiện vận tải thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã.
– Ngoài ra, nếu doanh nghiệp vận tải hàng hóa thì cần đáp ứng những yêu cầu sau:
+ Đơn vị kinh doanh, xin giấy phép kinh doanh vận tải phải đáp ứng được đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 13 Nghị định 86/2014/NĐ-CP
+ Từ ngày 01/07/2017, doanh nghiệp hoặc hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng container; sử dụng xe đầu kéo romooc, sơmi romooc, xe oto vận tải hàng hóa trên hành trình có cự ly lớn hơn 300km phải đảm bảo số lượng phương tiện tối thiểu như sau:
+ Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các địa phương: ít nhất 05 xe; riêng đơn vị có trụ sở đặt tại huyện nghèo theo quy định: Từ 03 xe trở lên.
+ Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các thành phố trực thuộc Trung ương: ít nhất là 10 xe;
– Cần tiến hành đăng ký ngành nghề
+ Ngành nghề vận tải hàng hóa, hành khách thông thường. Đối với hoạt động vận tải hàng hóa, hành khách thông thường, bạn lựa chọn mã ngành phù hợp trong khoảng từ mã 4911 đến mã 5120.
+ Ngành nghề vận tải đa phương thức nội địa và quốc tế: Ngành nghề vận tải đa phương thức nội địa và quốc tế tương ứng với hai loại giấy phép độc lập đó là: Giấy phép vận tải đa phương thức nội địa và Giấy phép vận tải đa phương thức quốc tế. Tùy theo loại giấy phép con bạn cần xin mà cần phải ghi nhận chi tiết nội dung này trong mã ngành 8299 khi đăng ký kinh doanh vận tải hàng hóa.
Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải
Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải được tiến hành thông qua 03 bước, căn cứ vào Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ để nộp tại cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định nội dung và cấp giấy phép kinh doanh.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Quy định lao động làm bao nhiêu ngày trong tháng thì được tính phép?
- Làm kế toán bao lâu thì được làm kiểm toán nội bộ?
- Giá, phí công chứng các văn phòng công chứng có bằng nhau không?
- Có được đặt tên văn phòng luật sư bằng tiếng anh không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Kinh doanh vận tải hàng hóa có cần giấy phép hay không?”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, tìm hiểu về thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân Bình Dương, xin hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP
Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải
Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
Căn cứ theo quy định tại Điểm a, khoản 7, Điều 28 Nghị định 100/2019 NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, quy định cụ thể:
Cá nhân, tổ chức kinh doanh vận tải , dịch vụ hỗ trợ vận tải, kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có Giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định: Phạt tiền từ 7.000.000 đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 14.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức.
Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP:
Giấy đề nghị cấp Giấy phép (theo mẫu);
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.