Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Hành Chính

Không đăng ký khai tử cho người đã chết bị phạt bao nhiêu?

Thùy Linh by Thùy Linh
Tháng mười một 30, 2021
in Luật Hành Chính
0

Có thể bạn quan tâm

Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước

Thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật thuộc về ai?

Quy định đóng bảo hiểm cho nhân viên hiện nay 2023

Sơ đồ bài viết

  1. Khai tử là gì?
  2. Không khai tử cho người chết bị phạt bao nhiêu?
  3. Câu hỏi thường gặp

Hiện nay, vì nhiều lý do khác nhau, một số gia đình không làm thủ tục khai tử cho người đã chết. Một số khác thậm chí không đăng ký khai tử để trục lợi; hưởng các chính sách quyền lợi bảo hiểm; hay để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật khác,…Vậy hành vi không đăng ký khai tử cho người đã chết bị phạt bao nhiêu? Đây là vấn đề được nhiều bạn đọc quan tâm tìm hiểu. Do đó, trong nội dung bài viết này; Luật sư X sẽ giới thiệu đến bạn đọc quy định của pháp luật về vấn đề này.

Cơ sở pháp lý

  • Nghị định 82/2020/NĐ-CP
  • Luật hộ tịch 2014
  • Bộ luật dân sự 2015

Nội dung tư vấn

Khai tử là gì?

Khai tử là quyền nhân thân của mỗi người. Được quy định tại khoản 2 Điều 30 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:

Điều 30. Quyền được khai sinh, khai tử

2, Cá nhân chết phải được khai tử.

Khai tử là thủ tục pháp lí nhằm xác nhận sự kiện một người đã qua đời và xác định sự chấm dứt các quan hệ pháp luật của người đó, đồng thời, là phương tiện để Nhà nước theo dõi biến động dân số của mình. Khi một người qua đời, người thân phải làm thủ tục đăng ký khai tử và kết quả của thủ tục này là Giấy khai tử.

Theo đó, việc khai tử để xác nhận một người đã chết trước hết chấm dứt quyền dân sự và các quyền khác liên quan. Bên cạnh đó, cũng là một căn cứ pháp lý để mở ra nhiều quan hệ pháp luật khác. Cụ thể như:

+ Người thân của người đã mất cần sử dụng giấy chứng tử để làm mai tang; tiến hành tổ chức lễ tang tại nhà tang lễ hoặc tại nghĩa trang.

+ Giấy chứng tử là một trong những căn cứ quan trọng để xác định thời điểm mở thừa kế; và chia thừa kế của người đã mất.

+ Giải quyết chế độ tử tuất; các chế độ bảo hiểm. (nếu có)

+ Là cơ sở xác nhận tình trạng hôn nhân khi muốn tái hôn với người khác.

+ Giấy chứng tử dùng trong các hoạt động đăng ký, chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trường hợp đất đai thuộc quyền sở hữu của người đã chết thì khi làm thủ tục mua bán, chuyển nhượng; thì cần phải có giấy chứng tử để chứng minh người sở hữu này đã chết;…

Không khai tử cho người chết bị phạt bao nhiêu?

Vì nhiều lý do khác nhau, một số gia đình không làm thủ tục đăng ký khai tử cho người thân đã chết. Một số khác thậm chí không đăng ký khai tử để trục lợi; hưởng các chính sách quyền lợi bảo hiểm; hay để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật khác,…

Theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật hộ tịch 2014; quy định về thời hạn khai tử như sau:

Điều 33. Thời hạn và trách nhiệm đăng ký khai tử

1, Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử; trường hợp người chết không có người thân thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm đi khai tử.

Như vậy, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết; người thân thích phải có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký khai tử cho người đã chết. Trường hợp quá thời hạn mà cố tình không đăng ký khai tử để trục lợi sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 41 Nghị định 82/2020/NĐ-CP như sau:

Điều 41. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký khai tử

3, Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

b) Không làm thủ tục đăng ký khai tử cho người đã chết để trục lợi;

Theo quy định trên, người có hành vi không thực hiện thủ tục khai tử cho người chết nhằm mục đích trục lợi (có thể trục lợi từ các chính sách bảo hiểm xã hội; nhận trợ cấp hỗ cấp từ nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội khác;…) thì sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Hy vọng những thông tin Luật sư X cung cấp hữu ích với bạn đọc!

Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn của Luật sư X hãy liên hệ 0833102102

Mời bạn xem thêm: 

  • Chết đã lâu có làm thủ tục khai tử được không ? Thủ tục thế nào ?
  • Trích lục khai tử và giấy chứng tử khác nhau thế nào?
  • Làm thủ tục đăng ký khai tử cho người đang sống bị xử lý thế nào?

Câu hỏi thường gặp

Cung cấp sai thông tin tài liệu khi đăng ký khai tử bị phạt bao nhiêu?

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật khi làm thủ tục đăng ký khai tử để trục lợi.

Thực hiện đăng ký khai tử ở cơ quan nào?

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.

Thủ tục đăng ký khai tử được thực hiện thế nào?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm: tờ khai đăng ký khai tử; và Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người có trách nhiệm đi đăng ký khai tử ( gồm: vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử; trường hợp người chết không có người thân thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm đi khai tử) nộp hồ sơ tại ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết.
Bước 3: Nhận kết quả
Ngay sau khi nhận giấy tờ hợp lệ; nếu thấy việc khai tử đúng thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai tử vào Sổ hộ tịch, cùng người đi khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người đi khai tử.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Khai tử là gì?Không khai tử cho người chết bị phạt bao nhiêu?

Mới nhất

Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước

Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước

by Bảo Nhi
Tháng 9 25, 2023
0

Kiểm toán được xác định là cái thước đo tin cậy trong vấn đề chi tiêu lỗ lãi thật của...

Thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật thuộc về ai?

Thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật thuộc về ai?

by Trà Ly
Tháng 9 13, 2023
0

Khi phát hiện hiện ra hành vi vi phạm, để ngăn chặn kịp thời hoặc để đảm bảo xử lý...

Quy định đóng bảo hiểm cho nhân viên hiện nay 2023

Quy định đóng bảo hiểm cho nhân viên hiện nay 2023

by Bảo Nhi
Tháng 8 18, 2023
0

Khi ký kết hợp đồng lao động, cả 2 bên người lao động và người sử dụng lao động sẽ...

Quy định về tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính?

Quy định về tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính?

by Tình
Tháng 7 4, 2023
0

Thưa Luật sư X. Tôi tên là Hoa, hiện đang sinh sống và làm việc tại Thành phố Hà Nội....

Next Post
Thông tư 21/2013/TT-BLĐTBXH

Thông tư 21/2013/TT-BLĐTBXH

Thông tư liên tịch 16/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC

Thông tư liên tịch 16/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x