Xin chào Luật sư X. Tôi có đọc được một bài viết trên website nói rằng khi không có Hộ khẩu, KT3 và sổ tạm trú thì vẫn có thể lên phường nơi đang sinh sống xin xác nhận của CA phường vào phiếu đăng ký hộ chiếu, tôi không biết như vậy có đúng không? Hiện tại tôi đang sinh sống và làm việc tại Hà Nội nhưng không có sổ hộ khẩu ở đây, không KT3 và cũng không có sổ tạm trú, như vậy tôi không có sổ tạm trú có làm được hộ chiếu không? Trong thời hạn bao nhiêu ngày thì có kết quả cấp hộ chiếu phổ thông? Mong được Luật sư hỗ trợ giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư X. Chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc nêu trên cho bạn tại bài viết dưới đây, hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 94/2015/NĐ-CP
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
Hộ chiếu được hiểu như thế nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về hộ chiếu như sau:
“Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3. Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.”
Theo đó, hộ chiếu được hiểu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Đối tượng nào được cấp hộ chiếu phổ thông?
Theo Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông như sau:
“Điều 14. Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông
Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật này.”
Theo đó, công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật này.
Có được làm hộ chiếu phổ thông ở trong nước tại nơi tạm trú không?
Căn cứ khoản 3 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:
“Điều 15. Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
3. Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.”
Đối chiếu quy định trên, có thể đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú vẫn được.
Trường hợp đã có Thẻ căn cước công dân bạn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
Không có sổ tạm trú có làm được hộ chiếu không?
Theo quy định Nghị định 94/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 136/2007/NĐ-CP về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam sửa đổi Điều 15 về cách thức nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Công dân Việt Nam ở trong nước đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh theo một trong các cách sau đây:
a) Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.
b) Gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú và đề nghị được nhận kết quả qua đường bưu điện. Việc gửi hồ sơ và nhận kết quả qua đường bưu điện thực hiện theo thủ tục do Bộ Công an và Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam quy định.
c) Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an. Việc ủy thác thực hiện theo quy định của Bộ Công an.
2. Trường hợp cấp thiết cần hộ chiếu gấp (do Bộ Công an quy định) người đề nghị có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an.
3. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu (01 bộ):
a) Đối với trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ, nêu tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều này:
– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu quy định.
Đối với trẻ em dưới 14 tuổi thì cha, mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em đó khai và ký vào tờ khai; nếu cha hoặc mẹ có nhu cầu cho con dưới 9 tuổi đi cùng hộ chiếu thì khai chung vào tờ khai của mình.
– Bản sao giấy khai sinh của trẻ em dưới 14 tuổi.
Khi nộp hồ sơ phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân còn giá trị của người đề nghị cấp hộ chiếu để kiểm tra, đối chiếu; trường hợp ở nơi tạm trú thì xuất trình thêm sổ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nêu tại điểm b khoản 1 Điều này:
– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu quy định, có xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi đăng ký thường trú.
– Bản chụp giấy chứng minh nhân dân còn giá trị.”
Theo quy định tại Nghị định 94/2015/NĐ-CP thì những người ở nơi tạm trú (không có hộ khẩu tại nơi xin cấp hộ chiếu phổ thông) mà xin cấp hộ chiếu tại chính địa phương ở tạm trú thì phải xuất trình thêm sổ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp. Như vậy, sổ đăng kí tạm trú là điều kiện bắt buộc để được cấp hộ chiếu đối với những người ngoại tỉnh, nếu bạn không có sổ đăng kí tạm trú KT3 tại Thành phố Hà Nội thì bạn phải xin được cấp sổ KT3 để có đủ hồ sơ làm hộ chiếu tại Hà Nội
Trong thời hạn bao nhiêu ngày thì có kết quả cấp hộ chiếu phổ thông?
Theo khoản 7 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:
“7. Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.”
Theo quy định nêu trên, trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị.
Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Người bị tước quốc tịch có bị thu hồi hộ chiếu không?
- Hộ chiếu hết hạn nhưng thị thực vẫn còn hạn thì giải quyết sao?
- Bị mất hộ chiếu khi đi nước ngoài có được cấp hộ chiếu không?
Thông tin liên hệ:
Trên đây là bài viết tư vấn về “Không có sổ tạm trú có làm được hộ chiếu không?” Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan như dịch vụ tư vấn pháp về vấn đề giấy uỷ quyền xác nhận độc thân… thì hãy liên hệ ngay tới hotline 0833102102 Luật sư X để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Câu hỏi thường gặp:
Sổ tạm trú được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký tạm trú, có giá trị xác định nơi tạm trú của công dân và không xác định thời hạn.
Theo quy định của Luật cư trú hiện hành thì bạn đến đăng ký tạm trú thì công an xã, phường phải cấp sổ tạm trú cho bạn.
Theo quy định hiện hành, công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.