Xin chào luật sư X! Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế. Những người là đối tượng của chịu thuế luôn có nghĩa vụ phải nộp thuế cho nhà nước. Cá nhân tôi là một người lao động tại công ty lớn nên mức lương của tôi thuộc một trong những mức lương phải chịu thuế. Tôi nghe nói bây giờ có kê khai thuế online, thủ tục sẽ không còn phức tạp và mất thời gian như trước nữa. Do vậy, tôi muốn tìm hiểu kỹ hơn về phương thức kê khai thuế này. Tôi muốn hỏi luật sư pháp luật có quy định gì về kê khai thuế thu nhập cá nhân online? Mong Luật sư phản hồi để giải đáp thắc mắc của tôi. Xin cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về Luật sư X mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Quy định về thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ.
Đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2012, đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
- Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
Các thu nhập chịu thuế
Thu nhập từ kinh doanh
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
- Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.
Thu nhập từ đầu tư vốn
- Tiền lãi cho vay;
- Lợi tức cổ phần;
- Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;
- Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
Thu nhập từ trúng thưởng
- Trúng thưởng xổ số;
- Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;
- Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino;
- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.
Thu nhập từ bản quyền
- Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;
- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
Thu nhập khác
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
- Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
- Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Theo Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 thì hạn chót nộp hồ sơ khai thuế TNCN cụ thể như sau:
- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng 4/2021 đối với cá nhân khai quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
- Riêng đối với trường hợp NLĐ có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn (theo Khoản 4 Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC).
- Đối với tổ chức trả thu nhập, thời hạn hộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng 3/2021 hoặc ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Kê khai thuế thu nhập cá nhân online
Kê khai thuế online rất tiện lợi, sẽ giúp bạn tiết kiệm được thời gian, sau đây, Luật sư X sẽ hướng dẫn bạn cách kê khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) online.
Bước 1: Truy cập hệ thống thuế điện tử của Tổng cục Thuế và đăng nhập
Bước 2: Nhập thông tin mã số thuế, nhập mã kiểm tra để đăng nhập.
Bước 3: Chọn “Quyết toán thuế”, Chọn “kê khai trực tuyến”.
Bước 4: Điền nội dung kê khai trực tuyến
- Tên người nộp thuế: điền họ tên của người tự quyết toán
- Địa chỉ liên hệ: Nhập địa chỉ thường trú hoặc tạm trú
- Điện thoại liên lạc: điền số điện thoại của người tự quyết toán
- Địa chỉ email: điền email của cá nhân tự quyết toán
- Chọn tờ khai: 02/QTT-TNCN-Tờ khai quyết toán thuế TNCN(TT92/2015)
- Chọn cơ quan quyết toán thuế:
- Loại tờ khai: Tờ khai chính thức
- Năm quyết toán
Bước 5: Chọn “Tiếp tục”
Bước 6: Khai tờ khai quyết toán thuế
[01] đến [06]: Hệ thống tự động nhập
[07] đến [08]: Chọn tỉnh, thành phố ở mục 08 trước, sau đó chọn quận huyện ở mục 07 (Địa chỉ thường trú)
[09]: Điền số điện thoại của NNT: (Bắt buộc điền)
[10]: Fax: Không bắt buộc
[11]: Điền địa chỉ email của NNT vào. (Bắt buộc điền)
[12]: Số tài khoản ngân hàng (nếu có). Không bắt buộc
[12a]: Mở tại: Ngân hàng mở tại đâu thì đánh vào đó.
[13] đến [21]: Thông tin đại lý thuế nếu không có thì bỏ qua.
[22]: Tổng thu nhập chịu thuế trong kỳ:
[23]: Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam; bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
Thu nhập phát sinh ở đâu thì cơ quan chi trả thu nhập xuất chứng từ cho cá nhân, cá nhân lấy thông tin về thu nhập trên các chứng từ đó nhập vào tờ khai.
[24]: Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế; không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có) (Không có thì không điền).
[25]: Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp Định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có) (Không có thì không điền).
[26]: Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam (Không có thì không điền).
[27]: Số người phụ thuộc: Tự động tính khi được kê khai.
[28]: Các khoản giảm trừ: Hệ thống tự động tính
[29]: Giảm trừ cho bản thân cá nhân: Hệ thống tự động tính
[30]: Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: Hệ thống tự động tính.
[31]: Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; người tàn tật; người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện; quỹ nhân đạo; quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước (Không có thì không điền)
[32]: Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
[33]: Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá ba (03) triệu đồng/tháng (Không có thì không điền).
[34]: Tổng thu nhập tính thuế: Hệ thống tự động tính.
[35]: Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ: Hệ thống tự động tính.
[36]: Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ: Hệ thống tự động tính.
[37]: Đã khấu trừ: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương; tiền công của cá nhân theo thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần trong kỳ và tổng số thuế mà tổ chức; cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ theo thuế suất 10% trong kỳ; căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
[38]: Đã tạm nộp: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã tạm nộp tại Việt Nam; căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước.
[39]: Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có): là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng; với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập nhưng không vượt quá số thuế là [35] x {[26]/([22] –[25])}x 100%.
[40]: Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm: là số thuế đã khấu trừ; đã nộp thực tế phát sinh trên chứng từ đã kê khai trên Tờ khai quyết toán thuế năm trước.
[41]: Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ: Hệ thống tự động tính.
[42]: Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế: Hệ thống tự động tính.
[43]: Tổng số thuế TNCN được giảm khác: là số thuế được giảm do đã tính ở kỳ tính thuế trước.
[44]: Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ , [44]=[35]-[36]-[41] >= 0: Hệ thống tự động tính.
[45]: Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ , [45] = [35]-[36]-[41] < 0: Tự động tính
[46]: Tổng số thuế đề nghị hoàn trả, [46]=[47]+[48]: Hệ thống tự động tính.
[47]: Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế
[48]: Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác (bao gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt…) thì ghi vào chỉ tiêu này.
[49]: Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau, [49]=[45]-[46]: Hệ thống tự động tính.
Sau khi điền xong thì Chọn “Hoàn thành kê khai”.
Bước 7: Chọn kết xuất XML
Bước 8: Chọn Nộp tờ khai, Nhập mã kiểm tra để xác thực nộp tờ khai và chọn Tiếp tục.
Hệ thống sẽ báo nộp tờ khai thành công.
Bước 9: In tờ khai
Tại bước sau khi chọn “kết xuất XML’, hệ thống sẽ gửi về cho bạn file tờ khai theo định dạng XML. Sử dụng máy tính có cài itax viewer để mở file tờ khai theo định dạng XML>> In >> Ký tên người khai thuế.
Tải về ứng dụng itax viewer dưới đây, cài đặt như như các ứng dụng thông thường. Sau khi đã cài đặt thì bạn có thể mở file “kết xuất XML” như bình thường và chọn in 2 bản.
Bước 10: Cầm theo CMND/CCCD, chứng từ khấu trừ thuế thuế, Tờ khai thuế vừa in đến nộp tại Bộ phận một của của Cơ quan thuế đã nộp tờ khai.
Mời bạn xem thêm
- Cách viết đơn yêu cầu tuyên bố mất tích
- Mẫu quyết định tuyên bố một người mất tích
- Quy định về nhân viên y tế trong doanh nghiệp
Thông tin liên hệ
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Kê khai thuế thu nhập cá nhân online” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là tư vấn pháp lý về vấn đề xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm . Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 32 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2012, thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là:
– Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập quy định tại Điều 25 của Luật này là thời điểm cá nhân không cư trú nhận được thu nhập hoặc thời điểm xuất hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
– Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập quy định tại các Điều 26, 27, 30 và 31 của Luật này là thời điểm tổ chức, cá nhân ở Việt Nam trả thu nhập cho cá nhân không cư trú hoặc thời điểm cá nhân không cư trú nhận được thu nhập từ tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
– Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập quy định tại Điều 28 và Điều 29 của Luật này là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.
Giảm thuế thu nhập cá nhân khi đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.