Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Đất Đai

Hủy trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Hữu Duy by Hữu Duy
Tháng mười một 9, 2022
in Luật Đất Đai
0

Có thể bạn quan tâm

Cách tính thuế tài sản gắn liền với đất

Phí đổi sổ hồng mới là bao nhiêu?

Chi phí cấp đổi sổ đỏ mới mất bao nhiêu tiền

Sơ đồ bài viết

  1. Trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?
  2. Trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sử dụng trong trường hợp nào?
  3. Có xin cấp lại Trang bổ sung Giấy chứng nhận đã mất không?
  4. Hủy trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  5. Thông tin liên hệ
  6. Câu hỏi thường gặp

Ai cũng biết được tầm quan trọng của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như thế nào. Nội dung công nhận quyền sử dụng đất sẽ được ghi đầy đủ thông tin ở trang chính của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên cạnh trang chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn có trang bổ sung. Trong một số trường hợp cần thiết sẽ cần hủy trang này. Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về “Hủy trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” qua bài viết sau đây nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 23/2014/TT-BTNMT
  • Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT

Trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Trang bổ sung Giấy chứng nhận (sổ đỏ, sổ hồng) là một trang của Giấy chứng nhận dùng để xác nhận một số thay đổi liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đi kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trang bổ sung in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số phát hành Giấy chứng nhận, số hiệu thửa đất, số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận.

Trang bổ sung sổ đỏ sổ hồng ghi những gì?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, Trang bổ sung được sử dụng để xác nhận những thay đổi trong các trường hợp:

  • Đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  • Xác nhận thay đổi nội dung đã đăng ký hoặc xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
  • Cho thuê, cho thuê lại hoặc xóa cho thuê, cho thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu chế xuất.
  • Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu căn hộ chung cư với trường hợp doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê đã được cấp Giấy chứng nhận chung cho các căn hộ chung cư khi chưa bán.
  • Thể hiện sơ đồ tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chứng nhận bổ sung, thay đổi tài sản gắn liền với đất mà không thể bổ sung, chỉnh lý sơ đồ tài sản trên trang 3 của Giấy chứng nhận.

Như vậy, có thể thấy Trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rất quan trọng với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sử dụng trong trường hợp nào?

– Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì: “Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận.”

– Trong trường hợp cần chứng nhận bổ sung hoặc thay đổi tài sản gắn liền với đất mà không thể thực hiện việc bổ sung, chỉnh lý sơ đồ tài sản trên trang 3 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thể hiện vào Trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( căn cứ theo Điều 12 thông tư 23/2014/TT-BTNMT).

– Theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, Trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được sử dụng để xác nhận thay đổi trong các trường hợp sau đây:

“a) Đăng ký thế chấp, thay đổi nội dung đã đăng ký hoặc xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

b) Cho thuê, cho thuê lại đất hoặc xóa cho thuê, cho thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

c) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu căn hộ chung cư đối với trường hợp doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê đã được cấp Giấy chứng nhận chung cho các căn hộ chung cư khi chưa bán;

d) Thể hiện sơ đồ tài sản gắn liền với đất trong trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 12 của Thông tư này.”

Như vậy, trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rất cần thiết trong trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất muốn thay đổi nội dung đã đăng ký hoặc xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; hoặc trong trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thuê đất hay thuê lại đất để sử dụng,… hay trong trường hợp cần chứng nhận bổ sung, thay đổi tài sản gắn liền với đất mà không thể bổ sung, chỉnh lý sơ đồ tài sản trên trang 3 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản có thể thể hiện vào Trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Có xin cấp lại Trang bổ sung Giấy chứng nhận đã mất không?

Điều 16 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT đã quy định cụ thể về yêu cầu cấp lại Trang bổ sung Giấy chứng nhận như sau:

“Điều 16. Cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất

Trường hợp Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp lại thì việc cấp lại Trang bổ sung thực hiện theo quy định tại Điều 77 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; Văn phòng đăng ký đất đai ghi “Trang bổ sung này thay thế cho Trang bổ sung số… (ghi số thứ tự của Trang bổ sung bị mất)” vào dòng đầu tiên của Trang bổ sung cấp lại.”

Thủ tục cấp lại Trang bổ sung Giấy chứng nhận do bị mất cũng giống như thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận. Người dân có thể thực hiện trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường, tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.

Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận;
  • Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận trong thời gian 15 ngày.    
  • Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đối với trường hợp mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn.

Trình tự thực hiện

Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân hay cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất Trang bổ sung Giấy chứng nhận. Khi đó, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ tiến hành niêm yết thông báo mất Trang bổ sung Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp mất do hỏa hoạn, thiên tai.

Sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết thông báo mất Trang bổ sung Giấy chứng nhận tại Ủy ban nhân dân cấp xã, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư bị mất Trang bổ sung Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ về Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường trong cùng ngày tiếp nhận hồ sơ.

Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc.

Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm:

  • Kiểm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất;
  • Trình lên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để ký quyết định hủy Trang bổ sung Giấy chứng nhận đã bị mất, sau đó tiến hành cấp lại Trang bổ sung Giấy chứng nhận.
  • Chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã với trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban cấp xã.
Hủy trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hủy trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Hủy trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Hiện nay chưa có quy định cụ thể về vấn đề hủy trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Cũng là trường hợp người dân muốn được cấp lại Trang bổ sung nhưng khi bị rách, nhòe, ố, hư hỏng thì thủ tục thực hiện sẽ khác với khi bị mất. Cụ thể, người dân sẽ thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận.

Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục cấp đổi:

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ cấp đổi gồm:

  • Đơn đề nghị cấp đổi theo Mẫu số 10/ĐK;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Trình tự, thủ tục cấp đổi:

  • Các bước và các đơn vị tiếp nhận, xử lý hồ sơ được thực hiện như đối với cấp lại theo quy định trên.
  • Về thời gian thực hiện, không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; với vùng núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời hạn thực hiện không quá 17 ngày.

Mời bạn xem thêm bài viết

  • Giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Mẫu đơn cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp

Thông tin liên hệ

Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Hủy trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” hoặc các dịch vụ khác liên quan như dịch vụ soạn thảo mẫu hợp đồng cho thuê nhà đất, hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất, hợp đồng mua bán nhà đất công chứng,…. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

  • FaceBook: www.facebook.com/luatsux
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  • Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Cơ quan nào có thẩm quyền thực hiện các thủ tục cấp hành chính liên quan đến trang bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận;
+ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp cấp lại trang bổ sung.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
– Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã.

Trang bổ sung sổ đỏ có ý nghĩa như thế nào?

Căn cứ Khoản 2 Điều 20 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, trang bổ sung giấy chứng nhận được sử dụng để xác nhận thay đổi trong các trường hợp sau:
– Đăng ký thế chấp, thay đổi nội dung đã đăng ký hoặc xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
– Cho thuê, cho thuê lại đất hoặc xóa cho thuê, cho thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
– Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu căn hộ chung cư đối với trường hợp doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê đã được cấp giấy chứng nhận chung cho các căn hộ chung cư khi chưa bán;
– Thể hiện sơ đồ tài sản gắn liền với đất theo quy định.
Lưu ý, khi sử dụng trang bổ sung giấy chứng nhận phải ghi số thứ tự trang bổ sung và đóng dấu giáp lai với trang 4 của giấy chứng nhận (dấu của cơ quan có thẩm quyền xác nhận); ghi chú: “Kèm theo giấy chứng nhận này có trang bổ sung số: 01,…” vào cuối trang 4 của giấy chứng nhận; ghi vào cột ghi chú của sổ cấp giấy chứng nhận số trang bổ sung đã cấp.

Quy định về hình thức của trang bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như thế nào?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, mẫu Giấy chứng nhận gồm một tờ có 4 trang, in nền hoa văn trống đồng có màu hồng cánh sen và Trang bổ sung nền trắng.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Có xin cấp lại Trang bổ sung Giấy chứng nhận đã mất không?Hủy trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtTrang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?Trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sử dụng trong trường hợp nào?

Mới nhất

Cách tính thuế tài sản gắn liền với đất

Cách tính thuế tài sản gắn liền với đất

by Hương Giang
Tháng 9 11, 2024
0

Tài sản gắn liền với đất là những tài sản vật chất hoặc công trình xây dựng có liên quan...

Phí đổi sổ hồng mới là bao nhiêu

Phí đổi sổ hồng mới là bao nhiêu?

by Hương Giang
Tháng 8 27, 2024
0

Sổ hồng" là thuật ngữ phổ biến tại Việt Nam dùng để chỉ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà...

Chi phí cấp đổi sổ đỏ mới mất bao nhiêu tiền

Chi phí cấp đổi sổ đỏ mới mất bao nhiêu tiền

by Hương Giang
Tháng 8 26, 2024
0

Sổ đỏ, hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có vai trò và ý nghĩa rất...

Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất

Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 8 24, 2024
0

Sổ đỏ, hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có vai trò rất quan trọng trong...

Next Post
Làm giấy khai sinh cho con với người đã có vợ như thế nào?

Làm giấy khai sinh cho con với người đã có vợ như thế nào?

Xác định cha cho con khi cha đã chết như thế nào?

Xác định cha cho con khi cha đã chết như thế nào?

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x