Thuế là một công cụ để nhà nước thực hiện điều chỉnh và điều tiết các chính sách kinh tế – xã hội. Nộp thuế là nghĩa vụ bắt buộc đối với mỗi công dân. Có rất nhiều loại thuế khác nhau, trong đó, thuế môn bài được xem là loại thuế đơn giản và ít có sự thay đổi nhất. Mặt khác, bất cứ doanh nghiệp nào cũng đều phải nộp loại thuế này. Hiện nay, nhà nước ban bố những văn bản điều luật quy định khá rõ ràng về vấn đề nộp thuế môn bài. Hướng dẫn nộp tiền thuế môn bài như thế nào? Mức nộp thuế môn bài ra sao? Hạn nộp thuế môn bài như thế nào? Đối tượng nào phải nộp thuế môn bài? Mức phạt khi chậm nộp tờ khai, không nộp thuế môn bài ra sao? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Hy vọng bài viết sẽ thực sự hữu ích đối với bạn để bạn có thể vận dụng nó vào trong cuộc sống thường ngày.
Căn cứ pháp lý
Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài là loại thuế kinh doanh của tổ chức và cá nhân kinh doanh thường xuyên hoặc buôn từng chuyến hàng đều phải nộp theo Pháp lệnh Thuế Công thương nghiệp 1983.
Hiện nay, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng rộng rãi. Mà thay vào đó thuật ngữ “lệ phí môn bài” được dùng thay thế.
Mức nộp thuế môn bài
*Mức thu đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (doanh nghiệp, hợp tác xã..)
Mức thu thuế môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
TT | Căn cứ thu | Mức thu |
1 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng/năm |
2 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống | 02 triệu đồng/năm |
3 | Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 01 triệu đồng/năm |
– Mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.- Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.- Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước. |
*Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình
TT | Doanh thu | Mức nộp |
1 | Trên 500 triệu đồng/năm | 01 triệu đồng/năm |
2 | Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
3 | Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
Hạn nộp thuế môn bài
* Hạn nộp tiền thuế
– Thời hạn nộp thuế môn bài 2023 chậm nhất là ngày 30/01/2023.
Ngoài ra, cũng cần lưu ý hạn nộp đối với một số trường hợp khác, cụ thể:
– Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.
+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
+ Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động.
+ Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.
* Hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài
Căn cứ khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài như sau:
– Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Nếu trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài.
Đối tượng phải nộp thuế môn bài
Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp được miễn, bao gồm:
TT | Đối tượng nộp lệ phí môn bài |
1 | Doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần. |
2 | Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã. |
3 | Đơn vị sự nghiệp. |
4 | Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân. |
5 | Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh. |
6 | Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức từ thứ tự số 1 đến số 5. |
7 | Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh. |
Mức phạt khi chậm nộp tờ khai, không nộp thuế môn bài
Mức phạt đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế môn bài
Căn cứ Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, tùy thuộc vào thời gian chậm nộp mà mức xử phạt sẽ khác nhau, cụ thể:
Hình thức | Mức phạt | Hành vi vi phạm |
Cảnh cáo | – | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 – 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ. |
Phạt tiền | Từ 02 – 05 triệu đồng | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 – 30 ngày, trừ trường hợp cảnh cáo ở trên. |
Từ 05 – 08 triệu đồng | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 31 – 60 ngày. | |
Từ 08 – 15 triệu đồng | – Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 61 – 90 ngày.- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp. | |
Từ 15 – 25 triệu đồng | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp 11.5 triệu đồng. | |
Biện pháp khắc phục hậu quả:- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với 02 hành vi sau:+ Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;+ Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. |
Mức phạt khi không nộp lệ phí môn bài
Khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp tiền thuế nói chung và lệ phí môn bài nói riêng như sau:
Số tiền chậm nộp (tiền phạt khi chậm nộp) = Số tiền lệ phí môn bài chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp
Trong đó, thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
Hướng dẫn nộp tiền thuế môn bài
Để nộp tờ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong 3 cách sau (cần liên hệ trước với Chi cục thuế quản lý để nắm được hình thức nộp, vì mỗi Chi cục thuế sẽ có cách tiếp nhận hồ sơ khác nhau):
Cách 1: Nộp bản giấy trực tiếp tại Cơ quan thuế
Để lập tờ khai thuế môn bài trực tiếp, doanh nghiệp thực hiện:
– Lập Mẫu tờ khai thuế môn bài.
– Điền đầy đủ thông tin tờ khai, Giám đốc đóng dấu, ký tên và mang lên Chi cục thuế để nộp.
Cách 2: Nộp tờ khai lệ phí môn bài qua mạng trên HTKK
Doanh nghiệp đăng nhập vào phần mềm HTKK, chọn mục “Phí – Lệ phí” => “Tờ khai lệ phí môn bài (01/MBAI)” sau đó điền đầy đủ các thông tin vào tờ khai. Lập xong tờ khai, bạn kết xuất file định dạng XML => Đăng nhập vào trang https://thuedientu.gdt.gov.vn/ và thực hiện nộp Tờ khai.
Cách 3: Lập Tờ khai thuế môn bài qua mạng trực tuyến trên thuedientu
Đây là hình thức nộp tờ khai thuế môn bài được đánh giá là nhanh và thuận tiện, được nhiều doanh nghiệp áp dụng. Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Đăng nhập hệ thống thuedientu
Doanh nghiệp đăng nhập vào trang: https://thuedientu.gdt.gov.vn/ bằng tài khoản chữ ký số của doanh nghiệp (sử dụng mã số thuế).
Lưu ý: Đăng nhập bằng mã số thuế thêm chữ -QL phía sau, sử dụng mật khẩu như khi đăng nhập bằng mã số thuế thông thường.
Ví dụ: Mã số thuế là 0152983678 thì đăng nhập bằng tài khoản: 0152983678-QL, mật khẩu như cũ.
Bước 2: Kiểm tra đăng ký lệ phí môn bài
Sau khi đăng nhập thành công, doanh nghiệp cần kiểm tra xem đã đăng ký Tờ khai lệ phí môn bài hay chưa:
– Nếu doanh nghiệp mới thành lập thì chắc chắn phải đăng ký Tờ khai lệ phí môn bài.
– Nếu doanh nghiệp đang hoạt động, mở thêm chi nhánh, địa điểm kinh doanh hoặc thay đổi vốn điều lệ thì cần phải kiểm tra việc đã đăng ký Tờ khai lệ phí môn bài hay chưa.
Cách kiểm tra: Bấm vào mục “Khai thuế” => “Đăng ký tờ khai”. Hệ thống sẽ hiển thị toàn bộ các Tờ khai thuế mà doanh nghiệp đăng ký:
– Nếu bạn đã thấy tờ khai nộp lệ phí môn bài thì không cần đăng ký mà thực hiện khai trực tuyến.
– Nếu bạn chưa thấy Mẫu tờ khai lệ phí môn bài trên danh sách (tức là chưa đăng ký) thì phải thực hiện đăng ký sau đó kê khai trực tuyến.
Bước 3: Lập Tờ khai lệ phí môn bài trên thuedientu
Thực hiện xong bước 2, doanh nghiệp bắt đầu kê khai trực tuyến, chọn “Khai thuế” => “Kê khai thuế trực tuyến”, màn hình hiển thị giao diện tờ khai, điền thông tin nhu sau:
– Tờ khai: Lựa chọn 01/MBAI – Tờ khai lệ phí môn bài.
– Cơ quan thuế: Lựa chọn Chi cục thuế quản lý trực tiếp của doanh nghiệp.
– Loại tờ khai: Lựa chọn Tờ khai chính thức
– Kỳ kê khai: chọn năm kê khai lệ phí môn bài.
Lựa chọn tờ khai xong, bạn bấm Tiếp tục và tiếp tục điền thông tin trên Tờ khai lệ phí môn bài:
– [1] Kỳ tính lệ phí: Lựa chọn năm tính lệ phí môn bài (2021).
– [4], [5], [6], [7], [8], [9], [10], [11]: Điền thông tin doanh nghiệp.
Tại bảng kê khai nộp lệ phí môn bài:
Dòng (1):
– Người nộp lệ phí môn bài: Ghi tên công ty.
– Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu: Ghi vốn điều lệ của Công ty như trên Giấy phép kinh doanh.
– Mức lệ phí môn bài: Ghi số tiền thuế môn bài phải nộp.
Dòng (2): Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương: Ghi rõ tên, địa chỉ, ghi các chi nhánh hạch toán phụ thuộc trong cùng địa phương cấp tỉnh với trụ sở chính (nếu có).
Sau khi kê khai xong, bạn chọn Hoàn thành kê khai, ký số và nộp trực trên thuedientu.
Để tra cứu Tờ khai, bạn có thể bấm vào Tra cứu => Tờ khai để kiểm tra tình trạng Tờ khai đã được nộp thành công hay chưa. Sau khi nộp tờ khai, doanh nghiệp thực hiện nộp tiền thuế môn bài để hoàn tất thủ tục về thuế môn bài.
Khuyến nghị
Luật sư X là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Hướng dẫn nộp tiền thuế môn bài chúng tôi cung cấp dịch vụ quyết toán thuế Công ty Luật sư X luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Hướng dẫn nộp tiền thuế môn bài“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về tạm ngừng kinh doanh chi nhánh. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định những trường hợp sau đây đuuợc miễn lệ phí môn bài:
(1) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
(2) Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:
– Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
– Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài 2022 như sau:
– Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm;
+ Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn Bộ Tài chính.
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):
Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu về tổng doanh thu của cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình để xác định mức thu lệ phí môn bài đối với từng địa điểm sản xuất, kinh doanh.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình cho thuê bất động sản khai lệ phí môn bài một lần theo từng hợp đồng cho thuê bất động sản. Trường hợp hợp đồng cho thuê bất động sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê bất động sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp mức lệ phí môn bài của một năm.
Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh không trực tiếp khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà có tổ chức khai và nộp thay thuế thì tổ chức có trách nhiệm nộp thuế thay có trách nhiệm nộp thay lệ phí môn bài của cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất kinh doanh khi cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình này chưa nộp.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Trường hợp người nộp lệ phí môn bài là cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra sản xuất, kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng có phát sinh nghĩa vụ khai thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.