Một trong những nghĩa vụ quan trọng mà người sử dụng đất phải làm chính là nộp thuế sử dụng đất cho cơ quan nhà nước. Trong thời buổi khoa học công nghệ phát triển như hiện nay, người dân không cần phải đến tận cơ quan có thẩm quyền để nộp tiền thuế sử dụng đất mà có thể thực hiện theo hình thức trực tuyến. Tuy nhiên, quy định này chỉ áp dụng đối với một số loại đất nhất định. Nhiều độc giả băn khoăn không biết theo quy định hiện hành, liệu người dân nộp thuế đất phi nông nghiệp trực tuyến có được không? Nộp thuế đất phi nông nghiệp trực tuyến như thế nào? Thời hạn nộp thuế đất phi nông nghiệp là bao lâu?Sau đây, Luật sư X sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc trên thông qua bài viết sau đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Thuế đất phi nông nghiệp là loại thuế gì?
Hiện nay, pháp luật không có định nghĩa về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Có thể hiểu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (hay còn gọi là thuế đất phi nông nghiệp) là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc mà người sử dụng đất phải đóng khi sử dụng đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp không phải đóng hoặc được miễn đóng.
Ai phải nộp thuế đất phi nông nghiệp?
Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:
- Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế tại mục (2).
- Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.
- Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
- Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất ở là người nộp thuế;
- Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;
- Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất;
- Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó;
- Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế tại mục (2) thì pháp nhân mới là người nộp thuế.
Nộp thuế đất phi nông nghiệp ở đâu?
Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.
Điều 8 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định:
- Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất.
Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, người nộp thuế có thể thực hiện việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Ủy ban nhân dân xã. Cơ quan thuế tạo điều kiện để người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ của mình…
Theo đó, trước khi nộp thuế, người nộp thuế phải đến cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để khai thuế. Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa thì bạn đến đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Ủy ban nhân dân xã.
Khi đi nộp thuế đất phi nông nghiệp, người dân cần chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu. Hiện nay, hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cụ thể như sau:
“1. Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm:
Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức, ban hành kèm theo Thông tư này ;
- Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).
- Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm: Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư này”
Nộp thuế đất phi nông nghiệp trực tuyến có được không?
Hiện nay, người dân hoàn toàn có thể nộp thuế đất trực tuyến (online) mà không phải đến trực tiếp cơ quan thuế có thẩm quyền để nộp. Người nộp thuế có thể nộp thuế đất ở bất kỳ đâu, bất kì thời điểm nào. Chỉ cần sở hữu máy tính hoặc điện thoại có kết nối internet là có thể thực hiện việc nộp thuế đất mà không mất công di chuyển trực tiếp đến các văn phòng để nộp.
Tuy nhiên, hình thức nộp thuế đất online hiện áp dụng cho hai loại thuế là: Thuế đất ở hàng năm và thuế sử dụng đất. Để nộp thuế nhà đất online. Riêng đối với thuế đất phi nông nghiệp hiện cơ quan nhà nước chưa hỗ trợ việc nộp thuế online. Do đó người dân không thể nộp thuế đất phi nông nghiệp online, thay vào đó người dân phải trực tiếp đến cơ quan thuế để nộp.
Nộp thuế đất phi nông nghiệp trực tuyến như sau:
- Người nộp thuế phải tự nguyện đăng ký và nộp thuế điện tử
- Tổ chức cá nhân, doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã và đang hoạt động được cấp mã số thuế/mã số doanh nghiệp
- Chứng thư số do tổ chức cung cấp, dịch vụ chứng thực chữ kí số đang hoạt động và còn hiệu lực.
- Có địa chỉ thư điện tử riêng, có các thiết bị để nộp thuế trên internet và thiết bị liên lạc với cơ quan thuế phải hoạt động ổn định.
- Đã và đang thực hiện kê khai thuế điện tử trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Có sử dụng một tài khoản ngân hàng thương mại liên kết với tổng cục thuế và dịch vụ nộp thuế điện tử
Hướng dẫn nộp thuế đất phi nông nghiệp trực tuyến
Hiện nay nhằm tạo điều kiện cho người dân nộp thuế nhanh chóng và thuận tiện cũng như giảm tải các thủ tục hành chính, cơ quan quản lý đã cung cấp kênh nộp thuế đất online.
Tuy nhiên, hình thức nộp thuế đất trực tuyến hiện tại chỉ áp dụng cho hai loại thuế là: Thuế đất ở hàng năm và thuế sử dụng đất. Do đó, như chúng tôi đã đề cập ở trên, không áp dụng hình thức nộp thuế trực tuyến đối với đất phi nông nghiệp. Để nộp thuế nhà đất online, người nộp thuế làm theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ Công Quốc Gia theo địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html sau đó chọn đăng nhập hoặc đăng ký nếu bạn chưa có tài khoản. Bạn có thể tùy chọn loại tài khoản tương ứng để đăng nhập
Bước 2: Sau khi nhấn đăng ký/đăng nhập thành công thì hãy quay lại “trang chủ” và nhấn vào mục “thanh toán trực tuyến”
Bước 3: Tại mục “công dân” bên góc trái màn hình, bạn chọn vào: “ Nộp thuế, lệ phí trước bạ về đất đai, tài sản” => tiếp tục nhấn vào “tùy chọn Thanh toán nghĩa vụ về tài chính đất đai”
Bước 4: Tại giao diện hiển thị, người nộp thuế thực hiện nhập đầy đủ số CMND/CCCD và mã tiếp nhận hồ sơ khi người nộp thuế hoặc người nhận chuyển nhượng đất và tài sản gắn liền với đất.
Bước 5: sau khi điền thông tin xong, hệ thống sẽ hiển thị đầy đủ thông tin về tài sản. Lúc này người nộp thuế chỉ cần kiểm tra và nhấn thanh toán.
Bước 6: Sau khi nhấn thanh toán, hệ thống sẽ chuyển qua giao diện lựa chọn phương thức thanh toán: “qua ngân hàng” hoặc qua “ví điện tử” liên kết với Cổng Dịch Vụ Công Quốc Gia.
Bước 7: Bạn lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp và tiến hành thanh toán để kết thúc việc nộp thuế đất online.
Thời hạn nộp thuế đất phi nông nghiệp là bao lâu?
Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:
- Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cơ quan thuế. Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31/10.
- Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31/3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.
- Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Các trường hợp miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Các trường hợp miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, bao gồm:
- Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
- Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
- Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
- Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
- Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
- Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
- Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử – văn hóa.
- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Nộp thuế đất phi nông nghiệp trực tuyến”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý như soạn thảo hợp đồng mua bán nhà và đất.Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Khoản 1 Điều 57 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
1. Đối với trường hợp miễn thuế, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp miễn tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế phải nộp hằng năm từ 50.000 VNĐ (50 nghìn đồng) trở xuống; hồ sơ miễn giảm bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
b) Bản sao các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
c) Bản sao Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:
– Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
– Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
– Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
– Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
Giảm 50% số thuế phải nộp cho các trường hợp sau đây:
– Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh;
– Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
– Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng;
– Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.