Xin chào Luật sư, tôi có một mảnh đất thổ cư được ông bà để lại. Nhưng mảnh đất đó khi chuyển nhượng cho bố tôi chưa có sổ đỏ hay giấy tờ chứng minh gì. Hiện nay đã 20 năm trôi qua và gia đình tôi vẫn sống ổn định trên mảnh đất này những năm qua không có tranh chấp với ai. Những giấy tờ bố tôi đóng tiền thuế và phí hàng năm gia đình tôi vẫn giữ lại và có thể dùng để làm căn cứ. Luật sư cho tôi hỏi trường hợp này gia đình tôi có thể làm sổ đỏ không? Mong được Luật sư hướng dẫn làm sổ đỏ đất thổ cư như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn.
Cảm ơn anh đã đặt câu hỏi cho Luật sư X. Vấn đề của anh sẽ được chúng tôi giải đáp qua bài viết “Hướng dẫn làm sổ đỏ đất thổ cư” dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Đất thổ cư là gì?
Thổ là đất, cư là cư dân. Đất thổ cư được hiểu là vùng đất được sử dụng cho cư dân sinh sống. Những khu dân cư hoặc những thành phố đều được xây dựng trên những diện tích đất thổ cư như vậy. Hiện nay đất thổ cư chiếm diện tích rất lớn trong quỹ đất của chúng ta. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất cũng có thể chuyển đổi từ những diện tích đất khác sang đất thổ cư và ngược lại. Nhưng khi bạn chuyển đổi mục đích sử dụng những loại đất này thì việc giá trị đất chênh lệnh là không tránh khỏi và thường là những diện tích đất thổ cư có giá trị cao hơn. Nếu bạn muốn chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất thổ cư thì cần phải cân nhắc đến điều này.
Đất thổ cư có thể hiểu là loại đất ở được sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình nhà ở, chung cư phục vụ cho cuộc sống.
Đất thổ cư thuộc nhóm đất phi nông nghiệp dùng để phân biệt với đất thổ canh (đất canh tác).
Đất thổ cư được nhắc đến trong Luật đất đai thông qua khái niệm đất ở, trong đó đất ở là loại hình đất phi nông nghiệp gồm: Đất ở nông thôn (ont) và Đất ở đô thị (odt).
Điều kiện làm sổ đỏ đất thổ cư
Nếu bạn đang sở hữu một mảnh đất thổ cư nhưng vẫn chưa làm sổ đỏ và còn băn khoăn về những vấn đề làm sổ đỏ thì có thể tham khảo những thông tin sau của chúng tôi. Khi bạn làm sổ đỏ tức là bạn đã chứng nhận tài sản đó thuộc về bạn và bạn không cần phải lo lắng về những tranh chấp có thể xảy ra trong quá trình bạn sử dụng hay trao đôi, mua bán. Bất động sản là một loại tài sản lớn nên những quy định về chứng minh quyền của bạn đối với bất động sản là vấn đề mà bạn cần phải quan tâm. Nhưng khi bạn muốn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì bạn cần phải chứng minh mình đủ những điều kiện nhất định về mặt pháp luật như giấy tờ, phí làm sổ đỏ.
Để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho loại đất thổ cư thì cần phải đáp ứng được điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nếu đang là đất nông nghiệp/ phi nông nghiệp muốn chuyển đổi mục đích sang đất thổ cư thì phải đáp ứng những điều kiện sau:
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài đủ điều kiện chuyển đổi mục đích đất thì còn phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện tại nơi đó nữa.
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Hướng dẫn làm sổ đỏ đất thổ cư
Như chia sẻ của bạn là bạn đang gặp những vướng mắc trong việc xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với sổ đỏ của đất thổ cư. Đầu tiên khi bạn muốn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất thổ cư bạn cần có những giấy tờ sau: Đầu tiên là một tờ đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Đơn này sẽ được sử dụng chung cho tất cả những loại đất bạn có nhu cầu cấp sổ) tiếp đến là những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện nay. Vì bạn chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần nào nên đối với thủ tục này bạn có thê chứng minh bằng giấy tờ giao đất khai hoang, và những giấy tờ đóng thuế từ ngày mảnh đất này được sử dụng.
Để yêu cầu cấp sổ đỏ đất thổ cư, bạn phải chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013.
- Trích lục bản đồ địa chính về thửa đất.
- Biên bản xét duyệt cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Biên bản kiểm tra hiện trạng sử dụng đất.
- Thông báo công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện, không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Biên bản kết thúc công khai.
- Tờ trình đề nghị xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các trường hợp đủ điều kiện.
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thành lập Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất.
- Sau khi thẩm tra, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân Quận/huyện (Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất).
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện.
- Đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Ra thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trình Ủy ban nhân dân Quận/huyện ra quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trả kết quả
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện nội dung sau:
- Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, sao y Giấy chứng nhận, lập danh mục hồ sơ lưu trữ.
- Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (hoặc đã ký hợp đồng thuê đất hoặc được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính).
- Gửi Giấy chứng nhận cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại cấp xã.
Nội dung trên đây là hướng dẫn của Luật Quang Huy về thủ tục cấp sổ đỏ đất thổ cư theo quy định.
Trên thực tế, thủ tục cấp sổ đỏ có thể còn có thể bao gồm nhiều bước khác tùy theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tùy theo trường hợp của bạn.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu đơn ngăn chặn chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới năm 2023
- Mẫu đơn bản tường trình sự việc chi tiết
- Thủ tục chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp thế nào?
Thông tin liên hệ
Vấn đề ” Hướng dẫn làm sổ đỏ đất thổ cư” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc hay nhu cầu dịch vụ của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về phí làm sổ đỏ. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định của nghị định 01/2017/NĐ-CP thì:
Thời hạn giải quyết tối đa 30 ngày làm việc không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận được tăng thêm 10 ngày (không quá 40 ngày).
Tuy nhiên, trên thực tế thời gian làm sổ đỏ cho đất thổ cư còn mất nhiều thời gian hơn.
Đất thổ cư cần có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Do vậy, ngoài lệ phí trước bạ để đảm bảo điều kiện, yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất còn phải nộp thêm một khoản tiền để các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiến hành làm sổ đỏ. Do đó, đây là lệ phí cho việc làm, cấp giấy chứng nhận và nằm ngoài khoản lệ phí trước bạ.
Theo đó, căn cứ vào khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ trên tình hình thực tế của hoạt động quản lý của tỉnh. Do vậy, lệ phí cấp sổ đỏ tại từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là khác nhau.
Như vậy, lệ phí cấp sổ đỏ trên 63 tỉnh thành sẽ dựa trên Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được ban hành chi tiết về mức thu khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Phí thẩm định hồ sơ là khoản phí được thanh toán cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định hồ sơ, giải quyết các nhu cầu trong quá trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Theo đó, tại điểm i Khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về phí thẩm định cấp sổ đỏ như sau:
“Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.”
Theo đó, dựa trên các khía cạnh, yếu tố thực tế mà phí thẩm định cũng khác nhau. Trong đó, các yếu tố được căn cứ bao gồm:
+ Quy mô, diện tích của thửa đất
+ Tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ tiến hành thẩm định
+ Mục đích sử dụng đất
+ Điều kiện cụ thể của địa phương
Từ đó xác định được mức thu phí thẩm định cấp sổ đỏ cho phù hợp.
Ví dụ, mức thu phí thẩm định hồ sơ khi cấp sổ đỏ tại Hà Nội hiện nay được quy định theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND cụ thể như sau:
– Mức thu phí thẩm định hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất = 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000/hồ sơ.