Xin chào Luật sư. Tôi là Toàn, người hành nghề tự do nên không hiểu biết nhiều và tìm hiểu về pháp luật. Tôi có thắc mắc về vấn đề căn cước công dân muốn được hỏi Luật sư. Khi nhận căn cước công dân thì phải kiểm tra những thông tin gì trên căn cước công dân? Nếu thông tin trên thẻ của mình bị sai thì phải làm như thế nào ạ? Cảm ơn Luật sư. Rất mong nhận được hồi đáp.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Với thắc mắc của bạn chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề “Hướng dẫn kiểm tra thông tin căn cước công dân năm 2022” như sau:
Căn cứ pháp lý
Thẻ căn cước công dân là gì?
Thẻ căn cước công dân được hiểu đơn giản là một loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam; trong đó có đầy đủ thông tin cá nhân của công dân; về lai lịch, đặc điểm nhận dạng của một cá nhân; và do Cục Cảnh sát đăng ký quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư cấp.
Thẻ căn cước công dân là một giấy tờ tùy thân không thể thiếu đối với mỗi công dân Việt Nam; khi từ đủ 14 tuổi trở lên.
Có thể thay thế chứng minh thư nhân dân. Đây là một hình thức mới để thay thế cho chứng minh thư nhân dân trước đó, có hiệu lực từ năm 2016.
Mã số in trên thẻ Căn cước công dân sẽ không bao giờ thay đổi, kể cả người dân có cấp lại do mất, hay thay đổi thông tin Hộ khẩu thường trú.
Đối tượng được cấp thẻ Căn cước công dân
Luật Căn cước công dân quy định tại khoản 1 Điều 19: Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên được cấp thẻ Căn cước công dân.
Bên cạnh đó, Điều 21 quy định: “Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi; đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm; trước tuổi quy định thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.“
Ngoài ra, những ai đã có Chứng minh nhân dân (9 số và 12 số) thẻ Căn cước công dân mã vạch được đổi sang thẻ Căn cước công dân gắn chip khi có yêu cầu hoặc khi thẻ cũ hết hạn.
Hướng dẫn kiểm tra thông tin căn cước công dân online năm 2022
Thông tin trên thẻ căn cước công dân
Theo quy định tại Điều 18 Luật Căn cước công dân năm 2014, thẻ Căn cước công dân được cấp có chứa các nội dung thông tin sau đây:
– Mặt trước thẻ
+ Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc;
+ Dòng chữ “Căn cước công dân”;
+ Ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú;
+ Ngày, tháng, năm hết hạn.
– Mặt sau thẻ
+ Bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa;
+ Vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ;
+ Ngày, tháng, năm cấp thẻ;
+ Họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.
Quy định về việc khai thác cơ sở dữ liệu căn cước công dân
Theo quy định tại Điều 17 Luật căn cước công dân năm 2014 và Hướng dẫn tại Điều 12 Thông tư 10/2016/TT-BCA, việc khai thác cơ sở dữ liệu về căn cước công dân được thực hiện như sau:
Thứ nhất, chỉ được tra cứu, khai thác thông tin, tài liệu trong tàng thư căn cước công dân trong các trường hợp:
– Khi công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân.
– Khi có yêu cầu tra cứu, xác minh thông tin về căn cước công dân của các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật và của Bộ Công an.
Thứ hai, về thủ tục tra cứu, khai thác thông tin, tài liệu trong tàng thư căn cước công dân
Một là, đối với cơ quan, tổ chức
– Văn bản (được lãnh đạo ký tên, đóng dấu) của cơ quan, tổ chức đề nghị tra cứu, khai thác, trong đó nêu rõ mục đích, nội dung cần tra cứu, khai thác;
– Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức;
– Xuất trình thẻ Căn cước công dân (Chứng minh nhân dân) hoặc Chứng minh Công an nhân dân.
Hai là, đối với cá nhân
– Đơn đề nghị (có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi làm việc), trong đó phải nêu rõ mục đích, nội dung cần tra cứu, khai thác;
– Giấy tờ liên quan đến nội dung đề nghị (nếu có);
– Xuất trình thẻ Căn cước công dân (Chứng minh nhân dân) hoặc Chứng minh Công an nhân dân.
Cách kiểm tra thông tin căn cước công dân online
Tra cứu thông tin về căn cước công dân online chính là việc công dân thực hiện việc kiểm tra thông tin, tra cứu thông tin cá nhân từ căn cước công dân bằng hình thức truy cập vào hệ thống tra cứu thông tin do Chính phủ ban hành.
Thực tế công dân có thể tra cứu được thông tin căn cước công dân của mình hoặc của người khác qua việc truy cập thông tin người nộp thuế, cụ thể như sau:
Bước 1: Công dân thực hiện truy cập vào hệ thống tra cứu thông tin do Chính phủ ban hành qua đường link:
http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp
Bước 2: Lựa chọn “Thông tin về người nộp thuế TNCN” để bắt đầu tiến hành tra cứu.
Bước 3: Công dân điền đầy đủ các thông tin theo hướng dẫn, bao gồm:
– “Mã số thuế” (bắt buộc)
– “Họ tên” (không bắt buộc)
– “Địa chỉ” (không bắt buộc)
– “Số chứng minh thư/Thẻ căn cước” (không bắt buộc)
– “Mã xác nhận” (bắt buộc).
Bước 4: Ấn “Tra cứu” để nhận kết quả
Lúc này, hệ thống sẽ trả về “Bảng thông tin tra cứu” với đầy đủ nội dung thông tin của người nộp thuế, bao gồm cả số CMND hoặc số thẻ Căn cước công dân.
Lưu ý:
– Công dân chỉ có thể tra cứu thông tin về căn cước công dân của mình hoặc của người khác trong trường hợp người cần tra cứu đã có mã số thuế thu nhập cá nhân.
– Không nên sử dụng họ và tên để tra cứu số CCCD online vì có rất nhiều người có họ tên giống nhau, kết quả dễ bị trùng và nhầm lẫn với người khác.
Ý nghĩa của 12 số trên Căn cước công dân?
Số của thẻ căn cước công dân chính số định danh cá nhân. Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số, có cấu trúc gồm 06 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 06 số là khoảng số ngẫu nhiên.
Cụ thể, Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau:
03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh,
01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân
02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;
06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.
Trong đó:
Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, Hải Phòng có mã 031, Đà Nẵng có mã 048, TP. Hồ Chí Minh có mã 079…
Mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau:
+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.
Mã năm sinh: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.
Ví dụ: Số căn cước công dân là: 048153xxxxxx thì: – 048 là mã tỉnh Đà Nẵng – 1 thể hiện giới tính Nữ, sinh tại thế kỷ 20 – 53 thể hiện công dân sinh năm 1953 – xxxxxx là dãy số ngẫu nhiên. Chi tiết mã tỉnh, thành phố trên thẻ CCCD Hiện nay, mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên thẻ CCCD được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an.
Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân?
Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân được xác định theo quy định tại Điều 20 Luật Căn cước công dân năm 2014, cụ thể như sau:
Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra về căn cước và các thông tin trên thẻ; được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận các thông tin trên
Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích chính đáng của người được cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật.
Có thể bạn quan tâm
- Thẻ căn cước công dân thay thế hộ chiếu khi đi những nước nào?
- Thông tin trên thẻ căn cước công dân gồm những gì?
- Thủ tục nhập quốc tịch Việt cho vợ nước ngoài không có hộ chiếu
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Hướng dẫn kiểm tra thông tin căn cước công dân online năm 2022”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo thông báo về việc; thủ tục giải thể công ty cổ phần; lấy giấy chứng nhận độc thân; thủ tục làm căn cước công dân gắn chip; thành lập công ty tnhh, tra mã số thuế cá nhân, ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc mẫu hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân:
Tại cơ quan quản lý Căn cước công dân của Bộ Công an;
Tại cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Tại cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
Cơ quan quản lý Căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
Theo khoản 1 Điều 23 Luật căn cước công dân 2014, Thẻ căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:
– Các trường hợp khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
– Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
– Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
– Xác định lại giới tính, quê quán;
– Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
– Khi công dân có yêu cầu.
Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục đổi Thẻ căn cước công dân:
– Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội của Bộ Công an;
– Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương.
– Cơ quan quản lý CCCD có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ CCCD tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.