Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Đất Đai

Hướng dẫn cách xác định diện tích đất ở có vườn, ao

Mai Mai by Mai Mai
Tháng 10 31, 2021
in Luật Đất Đai
0

Có thể bạn quan tâm

Cách tính thuế tài sản gắn liền với đất

Phí đổi sổ hồng mới là bao nhiêu?

Chi phí cấp đổi sổ đỏ mới mất bao nhiêu tiền

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Nội dung tư vấn
  3. Câu hỏi thường gặp

Việc xác định diện tích đất ở có vườn, ao trong rất quan trọng khi cấp Sổ đỏ cho cá nhân; hộ gia đình sử dụng đất. Vậy, xác định diện tích đất ở có vườn, ao được thực hiện như thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về vấn đề này!

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai năm 2013;

Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

Nội dung tư vấn

Đất ở có vườn, ao là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 103 Luật Đất đai năm 2013 thì:

Đất vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân được xác định là đất ở phải trong cùng một thửa đất đang có nhà ở.

Các trường hợp được xác định đất ở đối với thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở; kể cả thửa đất trong và ngoài khu dân cư thuộc các trường hợp sau:

  • Thửa đất hiện đang có nhà ở và vườn.
  • Thửa đất mà trên giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai; Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP có thể hiện nhà ở và vườn, ao nhưng hiện trạng đã chuyển hết sang làm nhà ở.

Căn cứ xác định đất ở có vườn, ao

Theo khoản 2 Điều 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP về xác định diện tích đất ở khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở như sau:

Loại giấy tờ làm căn cứ xác định diện tích đất ở theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 103 của Luật Đất đai là giấy tờ có thể hiện một; hoặc nhiều mục đích nhưng trong đó có mục đích để làm nhà ở, đất ở hoặc thổ cư.

Hướng dẫn cách xác định diện tích đất ở có vườn, ao

Đối với thửa đất ở có vườn, ao được hình thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980

Thửa đất ở có vườn, ao được hình thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980; và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 Luật Đất đai 2013; và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì diện tích được xác định theo giấy tờ đó. Nếu giấy tờ đó chưa xác định rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được công nhận không phải nộp tiền sử dụng đất bằng diện tích thực tế của thửa đất. Đối với trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn 05 lần hạn mức giao đất ở; bằng 05 lần hạn mức giao đất ở đối với trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn 05 lần hạn mức giao đất ở.

Đối với thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 thì diện tích được xác định theo giấy tờ đó. Nếu giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định như sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện, tập quán tại địa phương quy định hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình phù hợp với tập quán ở địa phương theo số lượng nhân khẩu trong hộ gia đình.
  • Trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở tại địa phương; thì diện tích đất ở được xác định bằng hạn mức công nhận đất ở tại địa phương.
  • Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở tại địa phương; thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất.

Đối với thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013 mà đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; thì xác định diện tích đất ở tương tự như trên. Trường hợp đất đã sử dụng ổn định kể từ ngày 15 tháng 10 năm 1993; thì diện tích đất ở được xác định theo mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 143 và khoản 4 Điều 144 Luật đất đai 2013:

  • Đất ở tại nông thôn: Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.
  • Đất ở tại đô thị: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.

Đối với thửa đất ở có vườn, ao đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2014

Diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2014; được xác định như sau:

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2014; thì diện tích được xác định là diện tích ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp.

Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận trước đây mà người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai; và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

Nhưng diện tích đất ở chưa được xác định theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 103 của Luật Đất đai; Khoản 3 Điều 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; và chưa được xác định lại theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 45 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP.

Đến nay người sử dụng đất có đơn đề nghị xác định lại diện tích đất ở; hoặc khi Nhà nước thu hồi đất thì diện tích đất ở được xác định lại theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 103 của Luật Đất đai và Khoản 3 Điều 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; hộ gia đình, cá nhân không phải nộp tiền sử dụng đất; được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất đối với diện tích đã được xác định lại là đất ở.

Hy vọng bài viết sẽ có ích với bạn đọc!

Hãy liên hệ khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ luật sư đất đai của Luật sư X: 0833 102 102 

Câu hỏi thường gặp

Đất ở có vườn, ao là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 103 Luật Đất đai năm 2013 thì:
Đất vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân được xác định là đất ở phải trong cùng một thửa đất đang có nhà ở.

Căn cứ xác định đất ở có ao?

Theo khoản 2 Điều 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP về xác định diện tích đất ơ khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở như sau:
Loại giấy tờ làm căn cứ xác định diện tích đất ở theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 103 của Luật Đất đai là giấy tờ có thể hiện một hoặc nhiều mục đích nhưng trong đó có mục đích để làm nhà ở, đất ở hoặc thổ cư.

Hướng dẫn cách xác định đất ở có ao?

Căn cứ Điều 103 Luật Đất đai năm 2013 để xác định diện tích đất ở có vườn, ao trong các trường hợp cụ thể.

Đánh giá bài viết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Căn cứ xác định đất ở có vườn ao?Đất ở có vườn ao là gì?Hướng dẫn cách xác định diện tích đất ở có vườn ao?Xác định diện tích đất ở có vườn ao như thế nào?

Mới nhất

Cách tính thuế tài sản gắn liền với đất

Cách tính thuế tài sản gắn liền với đất

by Hương Giang
Tháng 9 11, 2024
0

Tài sản gắn liền với đất là những tài sản vật chất hoặc công trình xây dựng có liên quan...

Phí đổi sổ hồng mới là bao nhiêu

Phí đổi sổ hồng mới là bao nhiêu?

by Hương Giang
Tháng 8 27, 2024
0

Sổ hồng" là thuật ngữ phổ biến tại Việt Nam dùng để chỉ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà...

Chi phí cấp đổi sổ đỏ mới mất bao nhiêu tiền

Chi phí cấp đổi sổ đỏ mới mất bao nhiêu tiền

by Hương Giang
Tháng 8 26, 2024
0

Sổ đỏ, hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có vai trò và ý nghĩa rất...

Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất

Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 8 24, 2024
0

Sổ đỏ, hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có vai trò rất quan trọng trong...

Next Post
Quy trình xử lý kỷ luật lao động theo pháp luật hiện hành.

Quy trình xử lý kỷ luật lao động theo pháp luật hiện hành.

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên

Hồ sơ ly hôn đối với người nước ngoài tại Việt Nam 2021

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x