Khi muốn chuyển nhượng nhà đất sang cho người khác, chủ sở hữu có thể lập thành hợp đồng mua bán, tặng cho, chuyển nhượng,… tùy theo thỏa thuận và mong muốn của chủ sở hữu. Trong trường hợp muốn tặng cho đất, chủ sở hữu cần phải nắm rõ các quy định pháp luật liên quan để đảm bảo về nội dung và hình thức của mẫu đơn cho tặng đất để được pháp luật công nhận. Vậy cụ thể, cách viết đơn cho tặng đất hiện nay như thế nào? Đơn cho tặng nhà đất viết tay có hiệu lực không? Đơn cho tặng nhà đất có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không? Bài viết sau đây của Luật sư X sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Đơn tặng cho đất là gì?
Đơn tặng cho đất (hay còn được gọi là giấy trao tặng đất, giấy cho tặng nhà đất) thực chất là hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mang bản chất của hợp đồng tặng cho tài sản và hợp đồng về quyền sử dụng đất.
Theo quy định tại Điều 457 và Điều 500 Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận của các bên theo đó bên tặng cho giao quyền sử dụng đất của mình và chuyển quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.
Đơn tặng cho đất gồm những nội dung cơ bản nào?
Đối với hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất theo đúng quy định pháp luật thì cần đáp ứng đủ các tiêu chí và yêu cầu về nội dung như sau:
- Tên, địa chỉ của bên tặng cho và bên được tặng cho;
- Lý do tặng cho quyền sử dụng đất;
- Quyền, nghĩa vụ của bên tặng cho và bên được tặng cho;
- Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
- Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên tặng cho;
- Quyền của người thứ ba đối với đất được tặng cho;
- Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng;
- Nghĩa vụ của bên tặng cho quyền sử dụng đất
Mẫu đơn cho tặng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ………… tại …………………………………………..
Chúng tôi gồm:
BÊN TẶNG CHO: (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: ……………………… Sinh năm: …………
CMND số: …………………………… cấp ngày ……………. tại công an …………………
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………..
Và vợ là bà: ………………………. Sinh năm: …………….
CMND số: …………………………… cấp ngày ……………. tại công an …………………
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………..
BÊN NHẬN TẶNG CHO: (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông: ………………………….. Sinh năm: …………
CMND số: …………………………… cấp ngày ……………. tại công an …………………
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………..
Và vợ là bà: ………………………. Sinh năm: …………….
CMND số: …………………………… cấp ngày ……………. tại công an …………………
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………..
Bằng hợp đồng này bên A tặng cho bên B quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1. QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
1. Quyền sử dụng đất ở: Tặng cho toàn bộ quyền sử dụng đất ở:
– Diện tích đất tặng cho: …….. m2(Bằng chữ: ………………… mét vuông)
– Thửa đất: ……….. – Tờ bản đồ: ……
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….
– Mục đích sử dụng: Đất ở: ……….. m2
– Thời hạn sử dụng: …………
– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………..
2. Nhà ở:
– Loại nhà: ……………………..; – Diện tích sàn xây dựng: …………..m2
– Kết cấu nhà: ……………….. ; – Số tầng: …………………………….
– Thời hạn sử dụng…………….. ; – Năm hoàn thành xây dựng : ………….
Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất …………………….. Số phát hành ……………………. số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ……………………… do…………………………….cấp ngày ……………………….
ĐIỀU 2. ĐIỀU KIỆN CHO NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
Việc cho nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở nói trên là dứt khoát và không kèm theo bất cứ điều kiện gì.
ĐIỀU 3. GIAO NHẬN ĐẤT Ở, NHÀ Ở VÀ CÁC GIẤY TỜ VỀ ĐẤT
1. Bên A đã giao phần diện tích đất ở và nhà ở nói trên đúng như hiện trạng cho Bên B.
2. Việc giao nhận đất, nhà do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, PHÍ VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Bên B có nghĩa vụ nộp các loại thuế, phí liên quan đến việc cho và nhận diện tích đất nói trên kể từ ngày nhận bàn giao.
2. Quyền sử dụng diện tích đất nói trên được chuyển giao cho bên B kể từ thời điểm Bên B thực hiện xong việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6. CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN
Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
1.1. Những thông tin về nhân thân, về đất ở, nhà ở đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a. Đất ở, nhà ở không có tranh chấp;
b. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm cho thi hành án;
c. Không có giấy tờ quyền sử dụng đất nào khác giấy tờ nêu tại Điều 1, khoản 1 của bản Hợp đồng này;
1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
2. Bên B cam đoan:
2.1. Những nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem kỹ, biết rõ về đất ở, nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
ĐIỀU 7. THỎA THUẬN KHÁC
Trường hợp ranh giới, vị trí, diện tích, kích thước đất ở và nhà ở ghi trong hợp đồng này và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có chênh lệnh so với thực tế thì các bên cam kết thực hiện việc tặng cho theo số liệu đo đạc và văn bản thẩm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 8. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Hai bên xác nhận:
1. Hai bên đã hiểu rõ các quy định của pháp luật về cho nhận quyền sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của các bên, đều nhận thức được rõ trách nhiệm của mình trước pháp luật khi lập và ký bản hợp đồng này.
2. Hai bên đã tự đọc lại (hoặc được người làm chứng đọc) hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký (hoặc điểm chỉ) vào hợp đồng này.
BÊN TẶNG CHO ( Bên A) BÊN NHẬN TẶNG CHO (Bên B)
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Tải về Mẫu đơn cho tặng đất
Bạn có thể tham khảo và Tải về Mẫu đơn cho tặng đất tại đây:
Cách viết đơn cho tặng đất
Cách viết đơn cho tặng đất như sau:
- Thông tin nhân thân của bên tặng cho và bên được tặng cho:
- Ông/Bà: Ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/ Giấy khai sinh bằng chữ in hoa, có dấu;
- Sinh ngày: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số, 04 chữ số cho năm sinh;
- Chứng minh nhân dân số: Ghi theo thông tin trên Chứng minh nhân dân được cấp bởi cơ quan Công an;
- Địa chỉ thường trú: Ghi theo thông tin trên sổ hộ khẩu, trong trường hợp thay đổi địa chỉ thường trú thì phải ghi theo địa chỉ đã thay đổi;
- Số điện thoại: Ghi số điện thoại đang sử dụng gần nhất để các bên có thể tiện liên lạc.
- Lưu ý: Nếu đất tặng cho thuộc quyền sử dụng chung của vợ chồng thì phần bên tặng cho phải ghi đủ thông tin và có chữ ký của cả hai vợ chồng.
- Trong trường hợp bên được tặng cho có vợ hoặc chồng thì cũng cần ghi đủ các thông tin về cả hai vợ chồng.
- Thông tin về thửa đất tặng cho:
- “Thửa đất số”, “Tờ bản đồ số”, “Địa chỉ thửa đất”, “Hình thức sử dụng”, “Mục đích sử dụng”, “Thời hạn sử dụng”, “Nguồn gốc sử dụng”, “Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có)”: điền các thông tin tương ứng vào hợp đồng dựa trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- “Diện tích”: Ghi rõ diện tích đất mà bên tặng cho tặng cho bên nhận tặng cho.
Điều kiện tặng cho đất được quy định ra sao?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được tặng cho quyền sử dụng đất khi đáp ứng điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
- Đất không có tranh chấp;
- Đất đang trong thười hạn sử dụng.
Đơn cho tặng nhà đất viết tay có hiệu lực không?
Mẫu đơn cho đất viết tay hay giấy cho đất viết tay là 1 hợp đồng dân sự. Nó là sự thỏa thuận của ít nhất 2 bên trong 1 giao dịch dân sự. Ở đây, giấy cho tặng đất còn được gọi là hợp đồng cho tặng đất.
Nó là văn bản thể hiện ghi lại sự thỏa thuận của đối tượng cho đất và đối tượng được tặng đất. Trong đó, đối tượng cho tặng ở đây là quyền sử dụng đất. Và vì vậy, giấy tặng cho nhà đất được viết tay, tuy nhiên phải được công chứng, chứng thực theo như chúng tôi phân tích dưới đây.
Đơn cho tặng nhà đất có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015 về tặng cho bất động sản thì tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.
Ngoài ra tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 cũng quy định hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này.
Như vậy, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bắt buộc phải thực hiện công chứng tại các Tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Cách viết đơn cho tặng đất” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là tư vấn pháp lý về làm sổ đỏ trên đất người khác. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
Khi thực hiện công chứng hợp đồng tặng cho đất cần những giấy tờ như sau:
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất. Trường hợp tặng cho một phần nhà đất thì cần có thêm các giấy tờ sau: Hồ sơ kỹ thuật thửa đất, hồ sơ hiện trạng nhà được Phòng tài nguyên kiểm tra, xác nhận;
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên tặng cho (cả vợ và chồng);
Hợp đồng tặng cho;
Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa bên tặng cho và bên nhận tặng cho (nếu có) như: Giấy khai sinh, Giấy đăng ký kết hôn,…
Theo quy định tại Điều 459 Bộ luật dân sự 2015 thì việc tặng cho tài sản là bất động sản phải được lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực và hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký.
Như vậy, hình thức của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật và có hiệu lực tại thời điểm đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Theo quy định tại Điều 726 Bộ luật dân sự 2015 thì bên được tặng cho quyền sử dụng đất có các quyền sau đây:
Yêu cầu bên được tặng cho giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng như đất đã thoả thuận;
Được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;
Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.