Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Lao Động

Hướng dẫn cách tính tuổi nghỉ hưu chi tiết năm 2023

Hương Giang by Hương Giang
Tháng 3 10, 2023
in Luật Lao Động
0

Có thể bạn quan tâm

Mẫu đơn chấm dứt hợp đồng lao động

Hợp đồng xác định thời hạn 3 tháng được gia hạn không?

Giáo viên xin nghỉ việc theo nguyện vọng có được trợ cấp?

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Tuổi nghỉ hưu là gì?
  3. Hướng dẫn cách tính tuổi nghỉ hưu chi tiết
  4. Lộ trình tính tuổi nghỉ hưu theo quy định hiện nay
  5. Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu dành cho người lao động
  6. Độ tuổi nghỉ hưu năm 2023 là bao nhiêu?
  7. Cần đáp ứng điều kiện gì để được hưởng lương hưu?
  8. Câu hỏi thường gặp

Lương hưu là khoản trợ cấp dành cho người lao động khi đến tuổi nghỉ hưu theo quy định. Người lao động có thể trực tiếp tới cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục nhận lương hưu hoặc ủy quyền cho người khác nhận giúp mình khoản tiền này. Tuy nhiên, lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu theo quy định mới sẽ được thay đổi qua từng năm, do đó, người lao động cần nắm rõ quy định này để tính tuổi nghỉ hưu chuẩn xác. Vậy cụ thể, pháp luật hiện hành hướng dẫn cách tính tuổi nghỉ hưu như thế nào? Lộ trình tính tuổi nghỉ hưu theo quy định hiện nay được quy định ra sao? Cần đáp ứng điều kiện gì để được hưởng lương hưu? Bài viết sau đây của Luật sư X sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật lao động năm 2019
  • Nghị định 135/2020/NĐ-CP

Tuổi nghỉ hưu là gì?

Nghỉ hưu là việc một người lao động khi đến một độ tuổi nhất định, điều kiện sức khỏe nhất định sẽ không làm việc nữa. Tuổi nghỉ hưu là độ tuổi theo quy định của pháp luật lao động mà người lao động đang làm những công việc do pháp luật quy định sẽ phải chấm dứt hợp đồng, chấm dứt làm việc để an dưỡng tuổi già.

Độ tuổi nghỉ hưu ở mỗi thời gian khác nhau là khác nhau, giữa nam và nữ cũng khác nhau. Sự khác nhau này là do sự phát triển của xã hội, sự phát triển của thể chất, sức khỏe trung bình của xã hội cũng khác nhau.

Hướng dẫn cách tính tuổi nghỉ hưu chi tiết

Nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Kể từ 01/01/2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện bình thường được tính như sau:

Đối với lao động nam là đủ 60 tháng tuổi 03 tháng, sau đó mỗi năm cứ tăng thêm 03 tháng cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028;

Đối với lao động nữ là đủ 55 tuổi 04 tháng, mỗi năm cứ tăng thêm 04 tháng cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.

Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động hiện hành, Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu, người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong các trường hợp:

  • Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;
  • Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
  • Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
  • Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.

Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Căn cứ khoản 4 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, được hướng dẫn bởi Điều 6 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tại thời điểm nghỉ hưu.

Lộ trình tính tuổi nghỉ hưu theo quy định hiện nay

Khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP đã hướng dẫn cụ thể về lộ trình tăng tuổi hưu của người lao động trong điều kiện bình thường như sau:

Lao động namLao động nữ
Năm nghỉ hưuTuổi nghỉ hưuNăm nghỉ hưuTuổi nghỉ hưu
202160 tuổi 3 tháng202155 tuổi 4 tháng
202260 tuổi 6 tháng202255 tuổi 8 tháng
202360 tuổi 9 tháng202356 tuổi
202461 tuổi202456 tuổi 4 tháng
202561 tuổi 3 tháng202556 tuổi 8 tháng
202661 tuổi 6 tháng202657 tuổi
202761 tuổi 9 tháng202757 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi62 tuổi202857 tuổi 8 tháng
202958 tuổi
203058 tuổi 4 tháng
203158 tuổi 8 tháng
203259 tuổi
203359 tuổi 4 tháng
203459 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi60 tuổi
Hướng dẫn cách tính tuổi nghỉ hưu

Để biết chính xác thời điểm nghỉ hưu gắn với tháng sinh và năm sinh của mình, người lao động tham khảo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020:

Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu dành cho người lao động

Bảng tính tuổi nghỉ hưu trong trường hợp đủ tuổi  

Lao động namLao động nữ
Năm đủ tuổi nghỉ hưuTuổi nghỉ hưuNăm sinhNăm đủ tuổi nghỉ hưuTuổi nghỉ hưuNăm sinh
202160 tuổi 3 thángTừ tháng 01/1961 đến tháng 9/1961202155 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1966 đến tháng 8/1966
202260 tuổi 6 thángTừ tháng 10/1961 đến tháng 6/1962202255 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1966 đến tháng 4/1967
202360 tuổi 9 thángTừ tháng 7/1962 đến tháng 3/1963202356 tuổiTừ tháng 5/1967 đến tháng 12/1967
202461 tuổiTừ tháng 4/1963 đến tháng 12/1963202456 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1968 đến tháng 8/1968
202561 tuổi 3 thángTừ tháng 01/1964 đến tháng 9/1964202556 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1968 đến tháng 5/1969
202661 tuổi 6 thángTừ tháng 10/1964 đến tháng 6/1965202657 tuổiTừ tháng 6/1969 đến tháng 12/1969
202761 tuổi 9 thángTừ tháng 7/1965 đến tháng 3/1966202757 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1970 đến tháng 8/1970
202862 tuổi Từ tháng 4/1966 trở đi202857 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1970 đến tháng 4/1971
202958 tuổiTừ tháng 5/1971 đến tháng 12/1971
203058 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1972 đến tháng 8/1972
203158 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1972 đến tháng 4/1973
203259 tuổiTừ tháng 5/1973 đến tháng 12/1973
203359 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1974 đến tháng 8/1974
203459 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1974 đến tháng 4/1975
203560 tuổiTừ tháng 5/1975 trở đi
Hướng dẫn cách tính tuổi nghỉ hưu

Bảng trên áp dụng với người lao động trong điều kiện lao động bình thường (không bị suy giảm lao động; không thuộc ngành, nghề công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm).

Trường hợp nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn 

Lao động namLao động nữ
Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơnTuổi nghỉ hưu thấp hơnNăm sinhNăm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơnTuổi nghỉ hưu thấp hơnNăm sinh
202155 tuổi 3 thángTừ tháng 01/1966 đến tháng 9/1966202150 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1971 đến tháng 8/1971
202255 tuổi 6 thángTừ tháng 10/1966 đến tháng 6/1967202250 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1971 đến tháng 4/1972
202355 tuổi 9 thángTừ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968202351 tuổiTừ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972
202456 tuổiTừ tháng 4/1968 đến tháng 12/1968202451 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1973 đến tháng 8/1973
202556 tuổi 3 thángTừ tháng 01/1969 đến tháng 9/1969202551 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1973 đến tháng 5/1974
202656 tuổi 6 thángTừ tháng 10/1969 đến tháng 6/1970202652 tuổiTừ tháng 6/1974 đến tháng 12/1974
202756 tuổi 9 thángTừ tháng 7/1970 đến tháng 3/1971202752 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1975 đến tháng 8/1975
202857 tuổiTừ tháng 4/1971 trở đi202852 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1975 đến tháng 4/1976
202953 tuổiTừ tháng 5/1976 đến tháng 12/1976
203053 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1977 đến tháng 8/1977
203153 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1977 đến tháng 4/1978
203254 tuổiTừ tháng 5/1978 đến tháng 12/1978
203354 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1979 đến tháng 8/1979
203454 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1979 đến tháng 4/1980
203555 tuổiTừ tháng 5/1980 trở đi
Hướng dẫn cách tính tuổi nghỉ hưu

Bảng trên áp dụng với người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn

Hướng dẫn cách tính tuổi nghỉ hưu
Hướng dẫn cách tính tuổi nghỉ hưu


Trường hợp nghỉ hưu ở tuổi cao hơn 

Lao động namLao động nữ
Năm đủ tuổi nghỉ hưuTuổi nghỉ hưu cao hơnNăm sinhNăm đủ tuổi nghỉ hưuTuổi nghỉ hưu cao hơnNăm sinh
202165 tuổi 3 thángTừ tháng 01/1961 đến tháng 9/1961202160 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1966 đến tháng 8/1966
202265 tuổi 6 thángTừ tháng 10/1961 đến tháng 6/1962202260 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1966 đến tháng 4/1967
202365 tuổi 9 thángTừ tháng 7/1962 đến tháng 3/1963202361 tuổiTừ tháng 5/1967 đến tháng 12/1967
202466 tuổiTừ tháng 4/1963 đến tháng 12/1963202461 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1968 đến tháng 8/1968
202566 tuổi 3 thángTừ tháng 01/1964 đến tháng 9/1964202561 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1968 đến tháng 5/1969
202666 tuổi 6 thángTừ tháng 10/1964 đến tháng 6/1965202662 tuổiTừ tháng 6/1969 đến tháng 12/1969
202766 tuổi 9 thángTừ tháng 7/1965 đến tháng 3/1966202762 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1970 đến tháng 8/1970
202867 tuổiTừ tháng 4/1966 trở đi202862 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1970 đến tháng 4/1971
202963 tuổiTừ tháng 5/1971 đến tháng 12/1971
203063 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1972 đến tháng 8/1972
203163 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1972 đến tháng 4/1973
203264 tuổiTừ tháng 5/1973 đến tháng 12/1973
203364 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1974 đến tháng 8/1974
203464 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1974 đến tháng 4/1975
203565 tuổiTừ tháng 5/1975 trở đi
Hướng dẫn cách tính tuổi nghỉ hưu

Bảng trên áp dụng với cán bộ, công chức và những người được bổ nhiệm chức vụ, chức danh quy định như: Phó Trưởng Ban các Ban Trung ương Đảng; Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng; Sĩ quan trong lực lượng vũ trang có quân hàm cấp tướng; Những người được bổ nhiệm chức vụ, chức danh Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao…

Độ tuổi nghỉ hưu năm 2023 là bao nhiêu?

Theo đó, tuổi nghỉ hưu năm 2023 của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được xác định như sau:

  • Lao động nữ: Từ đủ 56 tuổi
  • Lao động nam: Từ đủ 60 tuổi 09 tháng.

Cần đáp ứng điều kiện gì để được hưởng lương hưu?

Căn cứ Điều 54, Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động, người lao động được hưởng lương hưu khi có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên và đủ tuổi theo quy định dưới đây.

*Trường hợp không bị suy giảm khả năng lao động

TuổiĐiều kiện khác
NamNữ
Đủ 60 tuổi 09 thángĐủ 56 tuổiKhông có
Đủ 55 tuổi 09 thángĐủ 51 tuổi– Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội ban hành.- Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước 01/01/2021.
Đủ 50 tuổi 09 thángĐủ 46 tuổiCó đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.
Không quy định độ tuổiNgười bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
Hướng dẫn cách tính tuổi nghỉ hưu

*Trường hợp suy giảm khả năng lao động

TuổiĐiều kiện khác
NamNữ
Đủ 55 tuổi 09 thángĐủ 51 tuổiBị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%.
Đủ 50 tuổi 09 thángĐủ 46 tuổiBị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Không quy định độ tuổi– Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành.
– Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
Hướng dẫn cách tính tuổi nghỉ hưu

* Với lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

TuổiSố năm đóng BHXHĐiều kiện khác
56 tuổi15 – 20 nămKhông có
Hướng dẫn cách tính tuổi nghỉ hưu

Mời bạn xem thêm:

  • Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Hướng dẫn cách tính tuổi nghỉ hưu“ đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới dịch vụ làm Hồ sơ đề nghị tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Từ năm 2023 trở đi, đối tượng nào nghỉ hưu được hưởng lương hưu tối đa?

Theo quy định, lao động nam đóng đủ 35 năm bảo hiểm xã hội, đủ điều kiện về hưu năm 2023 sẽ nhận được lương hưu với tỷ lệ 75% tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội, đây là tỷ lệ tối đa. Còn lao động nữ, đóng đủ 30 năm bảo hiểm xã hội, đủ điều kiện về hưu từ năm 2023 sẽ nhận được lương hưu tối đa.

Số năm đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu để người lao động được hưởng lương hưu là bao nhiêu năm?

Kể từ năm 2022 trở đi, số năm đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu để hưởng lương hưu sẽ không tăng nữa. Lao động nữ cần đóng tối thiểu 15 năm và lao động nam cần đóng tối thiểu 20 năm để nhận lương hưu 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Người lao động đóng bảo hiểm xã hội được 10 năm đã đến tuổi nghỉ hưu thì làm thế nào để được nhận lương hưu?

Sau khi người lao động hết tuổi lao động và không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nữa thì có thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện cho đến khi đủ 20 năm để được nhận lương hưu.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu dành cho người lao độngCần đáp ứng điều kiện gì để được hưởng lương hưu?Độ tuổi nghỉ hưu năm 2023 là bao nhiêu?Hướng dẫn cách tính tuổi nghỉ hưuLộ trình tính tuổi nghỉ hưu theo quy định hiện nay

Mới nhất

Mẫu đơn chấm dứt hợp đồng lao động

Mẫu đơn chấm dứt hợp đồng lao động

by Hương Giang
Tháng 8 12, 2024
0

Chấm dứt hợp đồng lao động là việc kết thúc mối quan hệ lao động giữa người lao động và...

Hợp đồng xác định thời hạn 3 tháng

Hợp đồng xác định thời hạn 3 tháng được gia hạn không?

by Hương Giang
Tháng 7 30, 2024
0

Hợp đồng xác định thời hạn là một loại hợp đồng lao động mà trong đó hai bên (người sử...

Giáo viên xin nghỉ việc theo nguyện vọng có được trợ cấp?

Giáo viên xin nghỉ việc theo nguyện vọng có được trợ cấp?

by Hương Giang
Tháng 6 21, 2024
0

Việc giáo viên xin nghỉ việc theo nguyện vọng là việc người lao động tự ý đưa ra quyết định...

Download mẫu chấm dứt hợp đồng

Download mẫu chấm dứt hợp đồng

by Hương Giang
Tháng 6 10, 2024
0

Các quy định cụ thể về việc chấm dứt hợp đồng lao động có thể khác nhau tùy theo luật...

Next Post
Thủ tục đăng ký mã vạch online

Trình tự, thủ tục đăng ký mã vạch online năm 2023

Đăng ký bản quyền format chương trình

Quy trình đăng ký bản quyền format chương trình năm 2023

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x