Hội nhập khiến các yêu cầu về hợp pháp hóa lãnh sự ngày càng trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Trong đó hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác nhận độc thân được nhiều người quan tâm nhất. Bởi đây là điều kiện cần để công dân nước ngoài có thể kết hôn với công dân Việt Nam và ngược lại. Bài viết dưới đây, Luật sư X xin giới thiệu tới bạn đọc về Hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác nhận độc thân
Cơ sở pháp lý
Nội dung tư vấn
Hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác nhận độc thân
Theo Khoản 2 điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định:
“Hợp pháp hóa lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam
Do đó có thể hiểu, hợp pháp hóa lãnh sự giấy chứng nhận độc thân về mặt hình thức là việc chứng thực chữ ký, con dấu trên giấy chứng nhận độc thân do cơ quan hoặc tổ chức nước ngoài cấp để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam. Về nguyên tắc, cơ quan Nhà nước Việt nam chỉ chấp nhận xem xét giấy chứng nhận độc thân đã được hợp pháp hóa lãnh sự giấy chứng nhận độc thân, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác.
Xin hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác nhận độc thân
Để xin hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác nhận độc thân; người xin xác nhận cần chuẩn bị một giấy tờ, tài liệu cho hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai chứng nhận lãnh sự/ hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu LS/HPH-2012/TK
- Bản photo bản dịch của giấy xác nhận độc thân
- Bản gốc giấy xác nhận độc thân
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp cần có thêm giấy CMND hoặc hộ chiếu
Quy trình hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác nhận độc thân tại Việt Nam
Đối với người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam, cần phải xin giấy xác nhận độc thân và hoàn tất những quy trình dưới đây mới có thể đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bước 1: Chuẩn bị đủ hồ sơ kết hôn ở nước ngoài.
- Bước 2: Xác nhận của cơ quan Bộ Ngoại giao nước ngoài.
- Bước 3: Chuẩn bị đầy đủ Chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài và Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam.
- Bước 4: Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, gửi đến Bộ Ngoại giao Việt Nam.
- Bước 5: Dịch hồ sơ ra tiếng Việt Nam và công chứng hồ sơ.
Nơi thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác nhận độc thân
Hiện nay, theo quy định tại Điều 1 Thông tư 01/2012/TT-BNG thì các cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự gồm có:
- Cục Lãnh sự (số 40, Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội)
- Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Địa chỉ: 6 Alexandre de Rhodes, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh)
- Sở/Phòng/Bộ phận Ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ( gọi chung là cơ quan ngoại vụ địa phương)
Thông tin chi tiết tại Địa chỉ: lanhsuvietnam.gov.vn
Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Khi chuẩn bị hồ sơ hợp thức hóa lãnh sự, cần phải lưu ý một số trường hợp sau:
Các giấy tờ tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự:
- Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên; hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.
Các giấy tờ, tài liệu không được hợp pháp hóa lãnh sự:
- Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
- Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết mâu thuẫn nhau.
- Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.
- Giấy tờ, tài liệu có chữ ký; con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc.
- Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm lợi ích của Nhà nước Việt Nam.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Người đề nghị có thể lựa chọn địa điểm nộp hồ sơ thuận tiện nhất với mình, theo đó:
- Tại Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao). Địa chỉ: 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội
- Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao). Địa chỉ: 6 Alexandre de Rhodes, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
- Trụ sở của các cơ quan Ngoại vụ địa phương
Bước 3. Chờ giải quyết hồ sơ
Thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên; thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc. Thời hạn giải quyết quy định về thời hạn này được tính trên cơ sở số lượng giấy tờ; tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự; không kể giấy tờ, tài liệu đó có một hay nhiều trang.
Bước 4. Nhận kết quả
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao. Ngay sau khi nhận được trả lời, Bộ Ngoại giao giải quyết và thông báo kết quả cho người đề nghị.
Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan theo giấy biên nhận hồ sơ; hoặc hồ sơ được gửi trả qua đường bưu điện cho đương sự.
Chi phí hợp pháp hóa lãnh sự
Chi phí hợp pháp hóa lãnh sự được quy định tại Điều 8 Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Thông tư 157/2016/TT-BTC. Theo đó, người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự phải nộp các chi phí sau:
- Người đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự phải nộp lệ phí.
- Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, người đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự phải trả cước phí bưu điện hai chiều.
Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự của Luật sư X
Luật sư X là công ty chuyên nghiệp cung cấp các dịch vụ liên quan đến thủ tục, hành chính, giấy tờ nhân thân chuyên nghiệp. Trong quá trình trích lục hồ sơ gốc để phục vụ định cư, cư trú, kết hôn, khai sinh tại nước ngoài của người Việt, chúng tôi nhận được rất nhiều yêu cầu hỗ trợ hợp pháp hoá giấy tờ với số lượng hàng nghìn trường hợp.
Để thuận tiện hơn cho công việc quý khách hàng, Luật sư X sẽ thực hiện:
- Tư vấn pháp luật liên quan đến quy định mới trong hợp pháp hoá lãnh sự;
- Đại diện soạn thảo, chỉnh lý văn bản giấy tờ;
- Cam kết tính hợp lệ, hợp pháp và có giá trị sử dụng trong mọi trường hợp;
- Nhận uỷ quyền nộp hồ sơ, nhận kết quả và bàn giao tới quý khách.
Tại sao nên chọn dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự tại Luật sư X?
Dịch vụ chuyên nghiệp uy tín: Đội ngũ tư vấn và các chuyên viên tư vấn có kinh nghiệp thực hiện; đảm bảo chuyên môn để hỗ trợ quý khách hàng. Khi sử dụng dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự, khách hàng có thể yên tâm hoàn toàn về thủ tục pháp lý sau khi được thực hiện.
Đúng thời hạn: Chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư X có tính cạnh tranh cao; tùy từng quốc gia cụ thể mà sẽ có mức chi phí khác nhau. Với mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin hách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư X sẽ bảo mật 100%.
Luật sư X giải đáp thắc mắc về Thủ tục Hợp pháp hóa lãnh sự
Thông tin liên hệ
Trên đây là các thông tin của Luật sư X về hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác nhận độc thân. Chúng tôi là đơn vị chuyên cung cấp những dịch vụ về luật, hỗ trợ khách hàng về giấy tờ hành chính, giải quyết các khuyến nại hiện nay.
Để giải đáp thắc mắc; nhận thêm thông tin và dịch vụ hợp thức hóa lãnh sự của chúng tôi hãy liên hệ 0833 102 102.
Câu hỏi thường gặp
– Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự; hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
– Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp; hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
– Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự; hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam; hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.
Lệ phí thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự được quy định tại thông tư 157/2016 của Bộ Tài Chính.
– Hợp pháp hóa lãnh sự: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần.
– Cấp bản sao giấy tờ, tài liệu: 5.000 (năm nghìn) đồng/lần.
Phí hợp pháp hóa lãnh sự thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).