Trong những năm gần đây, trước xu hướng đi xuất khẩu lao động, du học,…. các thuật ngữ như “hợp pháp hóa lãnh sự”; “chứng nhận lãnh sự” đã dần trở nên quen thuộc với người Việt Nam. Có rất nhiều giấy tờ có thể cần phải hợp pháp hóa lãnh sự. Trong đó có thể kể đến như Hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác nhận độc thân; Hợp pháp hóa lãnh sự giấy kết hôn,… Tuy nhiên, rất nhiều người chưa hiểu rõ về các quy định về hợp pháp hóa lãnh sự giấy kết hôn ra sao? Cần phải chuẩn bị các giấy tờ gì? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!!!
Căn cứ pháp lí
Nội dung
Hợp pháp hóa lãnh sự giấy kết hôn
Tại Khoản 2 điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP có quy định; về khái niệm hợp pháp hóa lãnh sự như sau:
Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam
Từ định nghĩa trên ta có thể hiểu, hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác nhận kết hôn là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chứng thực chữ ký, con dấu trên giấy xác nhận kết hôn; do cơ quan hoặc tổ chức nước ngoài cấp để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.
Hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn
Hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn tại Bộ Ngoại giao
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Căn cứ vào Điều 13 Nghị định 111/2011; Để xin hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn tại Bộ ngoại giao; người xin xác nhận cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
- 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;
- Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; Các giấy tờ tùy thân bao gồm chứng minh nhân dân, hộ chiếu; hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
- 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;( giấy tờ tùy thân bao gồm: chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu. Bản chụp giấy tờ tùy thân không phải chứng thực)
- Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự; đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận;( Giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; nếu có từ hai tờ trở lên thì phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ; hoặc phải được buộc dây, gắn xi; hoặc áp dụng hình thức bảo đảm khác để không thể thay đổi các tờ của giấy tờ, tài liệu đó)
- 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;
- 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm d và điểm đ để lưu tại Bộ Ngoại giao.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Người xin xác nhận có thể nộp tại những nơi sau:
- Tại Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao). Địa chỉ: 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội
- Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao). Địa chỉ: 6 Alexandre de Rhodes, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
- Trụ sở của các cơ quan Ngoại vụ địa phương
Bước 3. Nhận kết quả
Thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên; thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc. Thời hạn giải quyết quy định về thời hạn này được tính trên cơ sở số lượng giấy tờ; tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự; không kể giấy tờ, tài liệu đó có một hay nhiều trang.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao. Ngay sau khi nhận được trả lời, Bộ Ngoại giao giải quyết và thông báo kết quả cho người đề nghị. Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan theo giấy biên nhận hồ sơ; hoặc hồ sơ được gửi trả qua đường bưu điện cho đương sự.
Hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Căn cứ vào Điều 14 Nghị định 111/2011; Người xin xác nhận giấy đăng ký kết hôn cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
- 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;
- Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp (bao gồm chứng minh nhân dân; hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu)
- 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện; ( giấy tờ tùy thân bao gồm: chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu. Bản chụp giấy tờ tùy thân không phải công chứng)
- Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được chứng nhận bởi Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài nơi có Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam kiêm nhiệm; (Giấy tờ, tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự; nếu có từ hai tờ trở lên thì phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ; hoặc phải được buộc dây, gắn xi; hoặc áp dụng hình thức bảo đảm khác để không thể thay đổi các tờ của giấy tờ, tài liệu đó)
- 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt, tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài mà cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể hiểu được, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;
- 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm d và điểm đ để lưu tại Cơ quan đại diện.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Người xin xác nhận có thể nộp tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước mà bạn đang sinh sống
Bước 3. Nhận kết quả
Thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên; thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc. Thời hạn giải quyết quy định về thời hạn này được tính trên cơ sở số lượng giấy tờ; tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự; không kể giấy tờ, tài liệu đó có một hay nhiều trang.
Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan theo giấy biên nhận hồ sơ; hoặc hồ sơ được gửi trả qua đường bưu điện cho đương sự.
Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự của Luật sư X
Luật sư X là công ty chuyên nghiệp cung cấp các dịch vụ liên quan đến thủ tục, hành chính, giấy tờ nhân thân chuyên nghiệp. Trong quá trình trích lục hồ sơ gốc để phục vụ định cư, cư trú, kết hôn, khai sinh tại nước ngoài của người Việt, chúng tôi nhận được rất nhiều yêu cầu hỗ trợ hợp pháp hoá giấy tờ với số lượng hàng nghìn trường hợp.
Để thuận tiện hơn cho công việc quý khách hàng, Luật sư X sẽ thực hiện:
- Tư vấn pháp luật liên quan đến quy định mới trong hợp pháp hoá lãnh sự;
- Đại diện soạn thảo, chỉnh lý văn bản giấy tờ;
- Cam kết tính hợp lệ, hợp pháp và có giá trị sử dụng trong mọi trường hợp;
- Nhận uỷ quyền nộp hồ sơ, nhận kết quả và bàn giao tới quý khách.
Tại sao nên chọn dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự tại Luật sư X?
Dịch vụ chuyên nghiệp uy tín: Đội ngũ tư vấn và các chuyên viên tư vấn có kinh nghiệp thực hiện; đảm bảo chuyên môn để hỗ trợ quý khách hàng. Khi sử dụng dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự, khách hàng có thể yên tâm hoàn toàn về thủ tục pháp lý sau khi được thực hiện.
Đúng thời hạn: Chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư X có tính cạnh tranh cao; tùy từng quốc gia cụ thể mà sẽ có mức chi phí khác nhau. Với mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin hách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư X sẽ bảo mật 100%.
Luật sư X giải đáp thắc mắc về Thủ tục Hợp pháp hóa lãnh sự
Thông tin liên hệ
Trên đây là các thông tin của Luật sư X về hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác kết hôn. Chúng tôi là đơn vị chuyên cung cấp những dịch vụ về luật, hỗ trợ khách hàng về giấy tờ hành chính, giải quyết các khuyến nại hiện nay.
Để giải đáp thắc mắc; nhận thêm thông tin về dịch vụ hợp thức hóa lãnh sự của chúng tôi hãy liên hệ 0833 102 102.
Câu hỏi thường gặp
Chi phí hợp pháp hóa lãnh sự được quy định tại Điều 8 Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Thông tư 157/2016/TT-BTC. Theo đó, người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự phải nộp các chi phí sau:
– Người đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự phải nộp lệ phí.
– Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
– Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, người đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự phải trả cước phí bưu điện hai chiều.
Ngôn ngữ sử dụng để hợp pháp hoá lãnh sự là tiếng Việt và tiếng Anh. Ngôn ngữ sử dụng để chứng nhận lãnh sự là ngôn ngữ chính thức của nước ngoài, nơi giấy tờ, tài liệu của Việt Nam được đem ra sử dụng hoặc là một trong các ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp quốc,.