Hợp đồng lao động là một thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động, trong đó quy định các điều kiện làm việc, quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên. Hợp đồng này có thể được ký kết dưới dạng văn bản hoặc bằng miệng, nhưng thông thường, các điều khoản quan trọng sẽ được ghi rõ trong văn bản để tránh tranh chấp sau này. Hợp đồng lao động có nhiều ý nghĩa quan trọng đối với cả người lao động và người sử dụng lao động. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, hợp đồng lao động mẫu đơn giản là mẫu nào? Mời quý độc giả cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài viết sau đây của Luật sư X nhé.
Hợp đồng lao động mẫu đơn giản
Hợp đồng lao động góp phần tạo ra sự ổn định trong mối quan hệ lao động. Người lao động có thể yên tâm làm việc khi biết rằng các quyền lợi của họ được bảo đảm, trong khi người sử dụng lao động có thể kỳ vọng vào sự cống hiến và trung thành của người lao động. Hợp đồng lao động cung cấp thông tin quan trọng cho các quyết định quản lý nhân sự, như đánh giá hiệu quả công việc, thăng tiến, đào tạo và phát triển, kỷ luật, và chấm dứt hợp đồng lao động.
Công ty ……….. Số .…/…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————– |
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
– Căn cứ Bộ luật Lao động 2019;
Hôm nay, ngày… tháng… năm 2021, tại Công ty ………………, chúng tôi gồm:
Bên A : Người sử dụng lao động
Công ty: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Điện thoại:
Đại diện: ……………………… Chức vụ: ………………………….. Quốc tịch: Việt Nam
Bên B : Người lao động
ÔNG / BÀ : | Quốc tịch: | |||
Ngày sinh: | Tại : | |||
Nghề nghiệp : | Giới tính: | |||
Điạ chỉ thường trú : | ||||
Điạ chỉ cư trú | ||||
Số CMND/CCCD : | Cấp ngày: | Tại : | ||
Cùng thoả thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Công việc, địa điểm làm việc và thời hạn của Hợp đồng
Loại hợp đồng : | … tháng – Ký lần thứ … | ||
Từ ngày : | Đến ngày : |
– Địa điểm làm việc: ……………………………………………………
– Bộ phận công tác:
+ Phòng ………………..………………………………
+ Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …………………….…………
– Nhiệm vụ công việc như sau:
+ Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
+ Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Người sử dụng lao động để phát huy tối đa hiệu quả công việc.
+ Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Người sử dụng lao động và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
Điều 2: Lương, phụ cấp, các khoản bổ sung khác
Lương căn bản: | ….. đồng/tháng | Phụ cấp: | …..đồng/tháng |
Các khoản bổ sung khác: tùy quy định cụ thể của Công ty |
– Hình thức trả lương: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
– Thời hạn trả lương: Được trả lương vào ngày … của tháng.
– Chế độ nâng bậc, nâng lương: Người lao động được xét nâng bậc, nâng lương theo kết quả làm việc và theo quy định của Người sử dụng lao động.
Điều 3: Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, BHXH, BHYT, BHTN
– Thời giờ làm việc: … giờ/ngày, … giờ/tuần, Nghỉ hàng tuần: ngày Chủ nhật.
– Từ ngày Thứ 2 đến ngày Thứ 7 hàng tuầnS:
+ Buổi sáng : 8h00 – 12h00.
+ Buổi chiều: 13h00 – 17h00.
– Chế độ nghỉ ngơi các ngày lễ, tết, phép năm:
+ Người lao động được nghỉ lễ, tết theo luật định; các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.
+ Người lao động đã ký HĐLĐ chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm); trường hợp có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.
– Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
– Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: Theo quy định của pháp luật.
Điều 4: Đào tạo, bồi dưỡng, các quyền lợi và nghĩa vụ liên quan của người lao động
– Đào tạo, bồi dưỡng: Người lao động được đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện tại nơi làm việc hoặc được gửi đi đào tạo theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc.
– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của Công ty.
– Các khoản thỏa thuận khác gồm: tiền cơm trưa, thưởng mặc định, hỗ trợ xăng xe, điện thoại, nhà ở, trang phục…, theo quy định của Công ty.
– Nghĩa vụ liên quan của người lao động:
+ Tuân thủ hợp đồng lao động.
+ Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
+ Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
+ Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa Công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.
+ Trong trường hợp được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm.
Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo..
+ Bồi thường vi phạm vật chất: Theo quy định nội bộ cuả Công ty và quy định cuả pháp luật hiện hành;
+ Có trách nhiệm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công việc, giảm thiểu các rủi ro. Khuyến khích các đóng góp này được thực hiện bằng văn bản.
+ Thuế TNCN, nếu có: do người lao động đóng. Công ty sẽ tạm khấu trừ trước khi chi trả cho người lao động theo quy định.
Điều 5: Nghĩa vụ và quyền lợi của Người sử dụng lao động
1. Nghĩa vụ :
– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong HĐLĐ để Người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho Người lao động theo HĐLĐ đã ký.
– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có);
2. Quyền lợi:
– Điều hành Người lao động hoàn thành công việc theo HĐLĐ (bố trí, điều chuyển công việc cho Người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
– Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt HĐLĐ và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian HĐLĐ còn giá trị.
– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu Người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của HĐLĐ.
Điều 6: Những thỏa thuận khác
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………..
Điều 7: Điều khoản thi hành
– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định cuả thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.
– Hợp đồng này được lập thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 1 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.
– Khi ký kết các phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục cũng có giá trị như các nội dung cuả bản hợp đồng này.
NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Tải về hợp đồng lao động mẫu đơn giản
Hợp đồng lao động là cơ sở để xác định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của cả hai bên. Người lao động biết được công việc mình phải làm, quyền lợi mình được hưởng và trách nhiệm của mình. Ngược lại, người sử dụng lao động biết được các quyền và nghĩa vụ của mình đối với người lao động. Hợp đồng lao động bảo vệ quyền lợi của người lao động bằng cách ghi rõ các điều kiện làm việc, mức lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội và các chế độ phúc lợi khác.
Tải về hợp đồng lao động mẫu đơn giản tại đây:
>> Xem thêm: Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực NA5
Nội dung cần có trong hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động đảm bảo rằng mối quan hệ lao động tuân thủ các quy định của pháp luật lao động. Điều này giúp cả hai bên tránh được các rủi ro pháp lý và các hình phạt có thể phát sinh do vi phạm pháp luật. Việc có hợp đồng lao động rõ ràng và chi tiết giúp giảm thiểu tranh chấp và xung đột giữa hai bên. Trong trường hợp có tranh chấp, hợp đồng lao động là cơ sở pháp lý quan trọng để giải quyết.
Nội dung hợp đồng gồm hai nhóm nội dung chính: Nội dung bắt buộc phải có và nội dung khác do các bên thỏa thuận.
* Nội dung bắt buộc phải có:
Các nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động được ghi nhận tại khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động năm 2019 gồm:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
* Nội dung khác:
Ngoài các nội dung nên trên, các bên có thể thỏa thuận thêm nhiều vấn đề khác, miễn sao không vi phạm điều cấm của luật.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Hợp đồng lao động mẫu đơn giản”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Doanh nghiệp có thể ký kết 3 loại hợp đồng lao động với người lao động, gồm: HĐLĐ theo mùa vụ, HĐLĐ có xác định thời hạn và HĐLĐ không xác định thời hạn.
HĐLĐ theo mùa vụ: Hợp đồng được ký kết giữa người lao động và người sử dụng lao động theo thời vụ hoặc theo một công việc nhất định, có thời hạn dưới 12 tháng.
HĐLĐ xác định thời hạn: Là hợp đồng mà hai bên có xác định thời gian chấm dứt hợp đồng trong khoảng từ 12 – 36 tháng.
HĐLĐ không xác định thời hạn: Là hợp đồng mà một trong hai bên xác định rõ ràng thời gian hết hiệu lực.
Người sử dụng lao động có thể là:
– Cơ quan, tổ chức có thể là của Việt Nam, nước ngoài, hay của Quốc tế tại Việt Nam và phải có tư cách pháp nhân.
– Doanh nghiệp, hộ gia đình, hợp tác xã, cá nhân: Phải được phép kinh doanh, có giấy phép kinh doanh và phải đăng ký kinh doanh.
– Với trường hợp là cá nhân thì phải đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật đầy đủ, và phải có khả năng trả công cho người lao động.
Những đối tượng trong các đơn vị sử dụng lao động có quyền ký kết hợp đồng lao động là: Đối với doanh nghiệp thì đó là giám đốc hoặc tổng giám đốc; Chủ nhiệm hợp tác xã đối với hợp tác xã; giám đốc liên hiệp hợp tác xã đối với liên hiệp hợp tác xã; Chủ hộ đối với hộ gia đình; người đứng đầu của các cơ quan, tổ chức Việt Nam, nước ngoài, quốc tế tại Việt Nam.