Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hợp đồng theo đó người sử dụng đất gọi là bên chuyển quyền sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho người được chuyển nhượng hay còn được gọi là bên nhận quyền sử dụng đất theo các điều kiện, nội dung, hình thức được quy định trong Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được lập thành văn bản, phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Các bên phải làm thủ tục và đăng ký tại Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai. Vậy hiện nay, pháp luật quy định về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào? Có thể hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bằng một hợp đồng khác được không?
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật dân sự năm 2015
- Luật đất đai năm 2013
- Luật công chứng năm 2014
Nội dung tư vấn
Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Căn cứ tại Điều 385 BLDS năm 2015, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Về thời điểm giao kết hợp đồng:
– Hợp đồng được giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận được chấp nhận giao kết.
– Trường hợp các bên có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng trong một thời hạn thì thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm cuối cùng của thời hạn đó.
– Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.
– Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản hay bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên văn bản.
Trường hợp hợp đồng giao kết bằng lời nói và sau đó được xác lập bằng văn bản thì thời điểm giao kết hợp đồng được xác định theo thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.
Về hình thức của hợp đồng:
- Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Việc thực hiện hợp đồng về quyền sử dụng đất phải đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nội dung của hợp đồng hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất?
Hợp đồng của hợp đồng hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chủ yếu chứa các nội dung sau:
– Lý do thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng
+ Bằng nội dung Hợp đồng này, bên A và bên B thống nhất hủy bỏ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất số:……..; Quyển số: …….. do Văn phòng Công chứng ………chứng nhận vào ngày:……………Vì lý do bên A và bên B chưa thống nhất với nhau về giá cả chuyển nhượng. Từ đó hai bên không thực hiện tiếp Hợp đồng trên và đồng ý hủy bỏ.
– Thanh toán tiền phí công chứng hợp đồng
+ Lệ phí công chứng Hợp đồng này do bên……chịu trách nhiệm nộp.
– Phương thức giải quyết tranh chấp
+ Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp. Các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắt tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện. Để yêu cầu tòa án có thẩm quyền theo qui định của pháp luật.
– Cam đoan của các bên
Ví dụ: Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1.Chưa hoàn tất thủ tục chuyển nhượng đất.
2.Việc giao kết hợp đồng là hoàn toàn tự nguyện, không lừa dối hoặc ép buộc.
3. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
– Điều khoản cuối cùng
1- Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình. Ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2- Từng bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng. Và ký vào Hợp đồng trước sự có mặt của công chứng viên.
3- Hợp đồng này có hiệu lực từ thời điểm được Công chứng viên Văn phòng Công chứng…… chứng nhận.
Dưới đây là mẫu nội dung hợp đồng hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được dùng phổ biến hiện nay. Kính mời bạn đọc tham khảo và tải xuống mẫu văn bản này:
Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có cần công chứng không?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013 thì theo đó, việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
– Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản bao gồm hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
– Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
Theo Điều 64 nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, sẽ bao gồm:
– Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình phải được người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự ký tên.
– Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của nhóm người sử dụng đất, nhóm chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải được tất cả các thành viên trong nhóm ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ trường hợp các chủ sở hữu căn hộ cùng sử dụng chung thửa đất trong nhà chung cư
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì các giao dịch liên quan đến đất đai đều phải thực hiện xác lập bằng văn bản, đồng thời phải thực hiện công chứng theo quy định của pháp luật.
Trình tự hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Căn cứ theo quy định tại Điều 40 Luật Công chứng 2014, trình tự thủ tục huỷ hợp đồng mua bán đất đã công chứng theo các bước sau:
Thành phần hồ sơ chuẩn bị
- Người chuyển nhượng đất muốn huỷ hợp đồng đã công chứng cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Bản gốc hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng như CMND. CCCD hoặc hộ chiếu của hai bên;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Hoặc là bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Trình tự thực hiện
– Bước 1: Người yêu cầu huỷ hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng nộp bộ hồ sơ với đầy đủ các loại giấy tờ nêu trên tại tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng trước đó.
– Bước 2: Công chứng viên kiểm tra, xử lý giấy tờ có trong hồ sơ yêu cầu công chứng đã nộp. Nếu hồ sơ đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì tiến hành thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
– Bước 3: Công chứng viên giải thích cho người yêu cầu công chứng các quy định về thủ tục công chứng, quyền nghĩa vụ có liên quan đến việc huỷ hợp đồng chuyển nhượng đất cũng như hậu quả pháp lý khi huỷ hợp đồng.
– Bước 4: Yêu cầu các bên đọc lại hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nếu đồng ý việc hủy bỏ hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng và xuất trình bản chính của các giấy tờ liên quan trong hồ sơ.
Liên hệ
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Tranh chấp thừa kế nhà. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Mời bạn xem thêm
- Chuyển đổi mục đích sử dụng đất không qua đấu giá năm 2023
- Thủ tục hưởng thừa kế đất đai năm 2023
- Mẫu đơn đề nghị tách thửa, hợp thửa
Câu hỏi thường gặp
Theo khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013, Điều 42 Luật công chứng năm 2014 thì theo đó, việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.
Việc nộp tiền phí công chứng hợp đồng dựa trên cơ sở là sự thỏa thuận giữa các bên, pháp luật không quy định bắt buộc bên nào phải nộp phí công chứng đối với trường hợp này. Căn cứ theo Điều 66 Luật công chứng năm 2014:
– Phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng. Người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.
– Mức thu, chế độ thu, nộp, sử dụng và quản lý phí công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật.