Chào Luật sư, hiện nay nhiều người cùng góp vốn để mua một mảnh đất hiện nay có được không? Tôi và một số người anh em làm ăn chung có muốn góp tiền cùng mua một mảnh đất. Tổng cộng có 4 người và góp vốn 4 phần bằng nhau. Hiện nay quy định về vấn đề góp vốn mua đất như thế nào? Theo quy định thì Hợp đồng góp vốn mua đất gồm những gì? Góp vốn cùng mua đất thì có được ghi tên hết tất cả các thành viên hay không? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Luật sư X xin được tư vấn cho bạn về vấn đề trên như sau:
Hợp đồng góp vốn mua đất là gì?
Pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về hợp đồng góp vốn mua đất, song trên thực tế sự kiện góp vốn (chung tiền) cùng mua đất lại rất phổ biến và thông thường các bên cùng chung tiền này sẽ xác lập một văn bản nhằm thể hiện ý chí thống nhất về mức đóng góp và lợi ích nhận được cũng như giải quyết tranh chấp làm căn cứ chứng minh cho sự kiện hợp tác này.
Với bản chất là hợp tác cùng mua đất do đó có thể dựa trên quy định về hợp đồng hợp tác trong Bộ luật dân sự năm 2015. Theo đó:
Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm và hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản. (Xem Điều 504 Bộ luật dân sự 2015).
Theo quy định này có thể hiểu “Hợp đồng hợp tác mua đất” là văn bản được xác lập giữa hai hay nhiều cá nhân, pháp nhân ghi nhận sự thỏa thuận về việc cùng góp tài sản để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất cụ thể, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.
Chủ thể của Hợp đồng góp vốn mua đất: cá nhân, tổ chức
Đối tượng của hợp đồng: Công việc mua chung đất
Tài sản góp vốn: Tài sản theo quy định pháp luật dân sự gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
Hình thức: Bằng văn bản
Hợp đồng góp vốn mua đất không thuộc trường hợp phải công chứng/chứng thực theo quy định pháp luật (trừ trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất (xem căn cứ tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013).
Hợp đồng góp vốn mua đất gồm những gì?
Dựa trên cơ sở quy định tại Điều 505 Bộ luật dân sự 2015 về Nội dung của hợp đồng hợp tác thì Hợp đồng góp vốn mua đất sẽ bao gồm các nội dung chủ yếu như sau: Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân của các bên góp vốn; Tài sản đóng góp; Quyền, nghĩa vụ của các bên; Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức; Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có; Điều kiện chấm dứt hợp tác; Thời hạn hợp đồng và các điều khoản về giải quyết tranh chấp.
Vì pháp luật không quy định cụ thể về mẫu hợp đồng góp vốn mua đất, do đó, nội dung hợp đồng góp vốn mua đất cũng sẽ không cố định mà có thể linh hoạt thay đổi theo thỏa thuận của các bên tham gia. Tuy nhiên, để đảm bảo phát hiy giá trị của nó, một hợp đồng góp vốn mua đất nhất thiết phải có các thông tin sau đây:
Thông tin các bên tham gia góp vốn
Các bên tham gia là những đối tượng trực tiếp thực hiện ký kết, chịu trách nhiệm và hưởng những lợi ích từ hợp đồng góp vốn mua đất. Do đó, những thông tin về các bên tham gia phải được thể hiện rõ ràng để tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình thực hiện và tránh rắc rối khi gặp trục trặc về hợp đồng.
Phương thức góp vốn
Mục đích của hợp đồng là ghi nhận sự thỏa thuận về việc góp vốn mua đất do đó phương thức góp vốn là nội dung quan trọng cần thỏa thuận và được ghi nhận rõ ràng trong hợp đồng góp vốn mua đất. Một số phương thức góp vốn phổ biến mua đất đó là: trực tiếp bằng tiền mặt, thanh toán bằng hình thức chuyển khoản ngân hàng, sử dụng tài sản tương đương giá trị để thực hiện góp vốn,… Thỏa thuận rõ ràng và ghi nhận chi tiết về phương thức góp vốn là cơ sở để các bên xác định quyền và nghĩa vụ của mình để tránh những tranh chấp sau này.
Thời hạn góp vốn
Thông tin về thời hạn góp vốn phải được thể hiện rõ ràng và minh bạch để các bên tham gia góp vốn xác định rõ thời hạn cần thiết phải thực hiệng nghĩa vụ góp vốn của mình để không làm ảnh hưởng tới quá trình mua đất ở giai đoạn sau.
Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia
Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia ký hợp đồng là điều khoản không thể thiếu trong hợp đồng, và hợp đồng góp vốn mua đất cũng vậy. Để tránh xảy ra tranh chấp, các bên góp vốn phải thỏa thuận với nhau, thông tin quan trọng này phải được thể hiện rõ ràng trong hợp đồng góp vốn mua đất. Quyền và nghĩa vụ được thỏa thuận ghi nhận rõ ràng quyết định trực tiếp đến những lợi ích cũng như trách nhiệm mà các bên phải thực hiện và được hưởng thông qua hợp đồng này.
Quy định về giải quyết tranh chấp
Trên thực tế, dù hợp đồng được xác lập giữa những người thân quen, uy tín song những rủi ro không thể loại trừ hoàn toàn, sẽ có trường hợp một trong các bên vi phạm nghĩa vụ hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ dẫn hoặc không tuân thủ một trong những nội dung đã thỏa thuận dẫn đến việc thực hiện hợp đồng gặp khó khăn, gây thiệt hại, do đó, thỏa thuận về giải quyết tranh chấp là điều khoản cơ bản cần thiết phải có trong hợp đồng.
Nếu phát sinh mâu thuẫn hoặc tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên tham gia phải thỏa thuận, giải quyết trên nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng lợi ích, quyền lợi của nhau.
Trong trường hợp không thể tự giải quyết vấn đề, một trong số các bên tham gia hợp đồng có quyền đưa đơn khởi kiện, mời luật sư để bảo vệ lợi ích của bản thân theo đúng quy định của Pháp luật. Không khuyến khích các bên sử dụng các biện pháp tiêu cực, trái pháp luật để giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn mua đất.
Mẫu Hợp đồng góp vốn mua đất hiện nay ra sao?
Theo quy định hiện hành thì mọi người được phép thực hiện góp vốn để mua đất. Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất cần có những nội dung cơ bản như thông tin các bên, quyền và nghĩa vụ cũng như các cam kết của họ… Cụ thể được thể hiện qua những nội dung sau đây:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN
Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A):
Ông (bà): ……………………………………
Số CMND (hộ chiếu):……………….
Cấp ngày……/…../……, tại………………………………….…
Hộ khẩu thường trú: ……………………………
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………
Fax (nếu có): …………………………………………………………
Số tài khoản: …………………… tại Ngân hàng: ………………
Bên nhận góp vốn (gọi là bên B)
Ông (bà): ………………………………………………………………
Số CMND (hộ chiếu):……………….
Cấp ngày……/…../……, tại…………………………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………
Fax (nếu có): ………………………………………………
Số tài khoản: ………………… tại Ngân hàng: ……………………
Hai bên đồng ý thực hiện góp vốn với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: TÀI SẢN GÓP VỐN
Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A …………………
PHỤ LỤC KÈM THEO ………………………………………
…………………………………………………………………
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ GÓP VỐN
Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thỏa thuận là:……… ………(bằng chữ: …….……..)
ĐIỀU 3: THỜI HẠN GÓP VỐN
Thời hạn góp vốn bằng tài sản, tiền mặt, bắt đầu kể từ …………….. hạn cuối cùng góp vốn là …………
ĐIỀU 4 MỤC ĐÍCH GÓP VỐN
Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là : ….…………để kinh doanh………………
ĐIỀU 5: ĐĂNG KÝ VÀ XOÁ ĐĂNG KÝ GÓP VỐN
Hai bên cam kết góp vốn là nếu muốn ngưng góp vốn thì phải có sự đồng ý của hai bên, không được tự ý rút vốn hay giảm vốn trong quá trình đầu tư, bởi nếu làm thế số tiền đang được đầu tư chưa sinh lời sẽ làm khó khăn cho dự án…
ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG (Nếu có)
Hai bên tuyệt đối thành thật, trung thành không được gian lận trong quá trình làm việc, nếu bắt được thì tùy mức độ nặng nhẹ mà phạt, kiểm điểm.
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
Tài sản góp vốn không có tranh chấp;
Tài sản góp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.
Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………
Bên A Bên B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Những lưu ý khi ký kết hợp đồng góp vốn mua đất là gì?
Khi soạn thảo hợp đồng góp vốn mua đất, để phòng tránh tối đa các rủi ro có thể xảy ra, các bên nên lập thành văn bản hoặc công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng. Nội dung của hợp đồng do các bên thỏa thuận nhưng không được trái với các quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về hình thức giao kết, chữ viết, nội dung giao kết… Đồng thời, cần lưu ý một số nội dung sau:
– Các bên nên thỏa thuận rõ ràng mức đóng góp cụ thể của mỗi bên, phân chia lợi nhuận của mỗi bên được hưởng khi hợp tác kinh. Trong hợp đồng phải có các điều khoản cụ thể ràng buộc các bên và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng, quy định rõ cơ quan nhà nước sẽ giải quyết tranh chấp khi có mâu thuẫn xảy ra.
– Thỏa thuận rõ thêm các điều khoản về tài chính khi hợp tác góp vốn và quá trình xử lý tài sản mua được, khai thác giá trị tài sản, quy định cụ thể về phương thức để chấm dứt việc hợp tác để có những lựa chọn xử lý tài sản khi các bên không còn hợp tác với nhau.
– Thỏa thuận rõ ràng về việc chỉ mua bán những loại đất có đầy đủ các điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai, dân sự và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến việc góp vốn mua bán đất.
– Khi thực hiện hợp đồng góp vốn mua đất do không thể lường trước rủi ro, vì thế các bên nên ghi các quy định để sửa đổi, bổ sung lại hợp đồng để cùng thỏa thuận các vấn đề có thể phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng,…
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Hợp đồng góp vốn mua đất gồm những gì?” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới hồ sơ giảm trừ gia cảnh. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Quyết toán thuế thu nhập cá nhân với lương tháng 13 thế nào?
- Quyết toán công trình xây dựng cơ bản tự làm như thế nào?
- Quyết toán thuế TNCN cho người làm không đủ năm như thế nào?
Câu hỏi thường gặp:
Hai bên cam kết góp vốn là nếu muốn ngưng góp vốn thì phải có sự đồng ý của hai bên, không được tự ý rút vốn hay giảm vốn trong quá trình đầu tư, bởi nếu làm thế số tiền đang được đầu tư chưa sinh lời sẽ làm khó khăn cho dự án…
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
+ Tài sản góp vốn không có tranh chấp;
+ Tài sản góp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
+ Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
+ Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.