Nghĩa vụ quân sự là một trong nhưng nghĩa vụ để thể hiện lòng yêu nước nồng nàn và sâu sắc của công dân vì đây là nghĩa vụ có thời hạn nên hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong bao nhiêu lâu là thông tin nhiều người muốn biết. Bên cạnh đó các vấn đề như trách nhiệm của công dân trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự ra sao? Thời gian đi nghĩa vụ quân sự được tính như thế nào?
Để giải đáp các vấn đề trên mời quý bạn hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Nghĩa vụ quân sự là gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì nghĩa vụ quân sự được hiểu là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.
Quân nhân có những nghĩa vụ sau:
- Tuyệt đối trung thành với tổ quốc, nhân dân và nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nêu cao tinh thần cảnh giác sẵn sàng chiến đấu, hi sinh bảo vệ vững chắc tổ quốc việt nam xã hội chủ nghĩa và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
- Tôn trọng quyền làm chủ của nhân dân, kiên quyết bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân.
- Gương mẫu chấp hành đường lối, chính sách của đảng, pháp luật của nhà nứơc, điều lệnh điều lệ của quân đội.
- Ra sức học tập chính trị, quân sự, văn hoá, kỹ thuật nghiệp vụ, rèn luyện tính tổ chức, kỷ luật, thể lực, không ngừng nâng cao bản lĩnh chiến đấu.
Trách nhiệm của công dân trong độ tuổi đăng ký nghĩa vụ quân sự
Công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân. Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ.
Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015.
Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, nếu đi khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên phải đến nơi đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng; khi trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trong thời hạn 10 ngày làm việc phải đăng ký lại.
Là lao động chính và duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự hay không?
Căn cứ theo quy định Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định như sau:
Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
- Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
h) Dân quân thường trực.
…
Như vậy, là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân sẽ được tạm hoãn tham gia nghĩa vụ quân sự theo quy định trên.
Hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong bao nhiêu lâu?
Căn cứ vào Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:
Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
- Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn. - Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.
Theo như quy định trên thì thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình sẽ là 24 tháng. Do đó, công dân tham gia nghĩa vụ quân sự trong năm 2023 sẽ đi nghĩa vụ trong 02 năm (24 tháng).
Tuy nhiên, trong một số trường hợp nhất định thì Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có thể kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của công dân không quá 6 tháng. Do đó, nếu công dân rơi vào trường hợp được kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ thì công dân đi nghĩa vụ năm 2023 sẽ phục vụ tại ngũ tối đa là 30 tháng (2, 5 năm).
Các trường hợp được kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ như sau:
- Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
- Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
Thời gian đi nghĩa vụ quân sự được tính ra làm sao?
Căn cứ vào Điều 22 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:
Cách tính thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
- Thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ được tính từ ngày giao, nhận quân; trong trường hợp không giao, nhận quân tập trung thì tính từ ngày đơn vị Quân đội nhân dân tiếp nhận đến khi được cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ.
- Thời gian đào ngũ, thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam không được tính vào thời gian phục vụ tại ngũ.
Theo đó, thời gian đi nghĩa vụ quân sự năm 2023 sẽ được tính từ ngày giao nhận quân. Nếu như không có giao nhận quân thì thời gian đi nghĩa vụ quân sự được tính từ ngày tiếp nhận quân.
Có thể bạn quan tâm:
- Mẫu thông báo số tài khoản ngân hàng mới năm 2023
- Thủ tục hành chính về đất đai theo quy định mới 2023
- Phụ cấp thâm niên trong doanh nghiệp được quy định ra sao?
- Thủ tục trưng dụng đất được diễn ra như thế nào?
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong bao nhiêu lâu?” Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến đổi tên mẹ trong giấy khai sinh. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
- FaceBook : www.facebook.com/luatsux
- Tiktok : https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube : https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Theo đó, đối với một công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự đủ 24 tháng mà xuất ngũ trước khi tăng lương cơ sở (trước ngày 01/07/2023) thì sẽ được nhận trợ cấp xuất ngũ một lần là 5.960.000 đồng. Đối với công dân xuất ngũ sau ngày 01/07/2023 sẽ là 7.200.000 đồng.
Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
Người bị loạn thị 0,5 độ sẽ được hoãn tham gia nghĩa vụ quân sự. Ngoài vấn đề loạn thị, nếu công dân mắc các bệnh về mắt khác như cận thị, viễn thị,…