Trong bối cảnh hiện nay, các doanh nghiệp không chỉ giới hạn việc sử dụng lao động trong nước mà còn chiêu mộ, tuyển dụng các lao động nước ngoài. Tuy nhiên, khác với việc sử dụng lao động trong nước, để người lao động nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam thì công ty cần phải xin giấy phép lao động cho nhân viên của mình. Khi đó, nhiều cá nhân, tổ chức thắc mắc không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Hồ sơ xin gia hạn giấy phép lao động gồm những gì? Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn là bao lâu? Trình tự gia hạn giấy phép lao động được thực hiện như thế nào? Quý độc giả hãy cùng Luật sư X làm rõ qua nội dung sau đây nhé.
Hồ sơ xin gia hạn giấy phép lao động gồm những gì?
Trước đây, công ty H có tuyển dụng 5 người lao động nước ngoài làm việc tại các phòng ban cho công ty, các chi nhánh. Tuy nhiên, gần đây khi kiểm tra lại thì công ty phát hiện giấy phép lao động của 5 người này gần hết thời hạn nên muốn làm hồ sơ gia hạn giấy phép lao động. Vậy khi đó, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Hồ sơ xin gia hạn giấy phép lao động gồm những gì, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Căn cứ quy định Điều 17 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động như sau:
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
- 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.
- Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định này chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
- Giấy tờ quy định tại các khoản 3, 4, 6 và 7 Điều này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Như vậy, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động còn thời hạn bao gồm:
– Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI,
– 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
– Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
– Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định.
– Một trong các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
– Giấy tờ theo quy định là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Mời bạn xem thêm: Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu
Trình tự gia hạn giấy phép lao động
Công ty A là công ty chuyên sản xuất mỹ phẩm nội địa. Trước đây, công ty H có nhập công nghệ ngoại quốc về nên đã thuê một số lao động nước ngoài để làm việc cho công ty của mình. Tuy nhiên, giấy phép lao động của họ chỉ còn thời hạn khoảng 02 tháng nên công ty muốn gia hạn thêm thời hạn này. Khi đó, công ty băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Trình tự gia hạn giấy phép lao động được thực hiện như thế nào, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Theo Điều 18 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định trình tự gia hạn giấy phép lao động như sau:
– Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Bộ Lao động – Thương binh và xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
– Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã gia hạn giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn là bao lâu?
Giấy phép lao động là văn bản cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho lao động nước ngoài khi sang Việt Nam làm việc. Giấy phép này không có hiệu lực vĩnh viễn mà chỉ có giá trị sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định, khi hết hạn nếu muốn tiếp tục sử dụng thì phải gia hạn. Khi đó, nhiều bạn đọc băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn là bao lâu, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn tại Điều 19 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định như sau:
– Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP nhưng chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.
– Theo đó, các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP bao gồm:
+ Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
+ Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
+ Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
+ Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
+ Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
+ Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
+ Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
+ Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
+ Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Hồ sơ xin gia hạn giấy phép lao động gồm những gì?”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định điều kiện được gia hạn giấy phép lao động như sau:
– Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
– Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
– Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
Theo điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về xử lý những vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Theo đó, trường hợp sử dụng giấy phép lao động đã hết hiệu lực, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người sử dụng lao động bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
– Đối với người lao động nước ngoài:
+ Hình phạt chính: Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.
+ Hình phạt bổ sung: Trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
– Đối với người sử dụng lao động:
+ Đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người: Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng;
+ Đối với vi phạm từ 11 người đến 20 người: Phạt tiền từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng;
+ Đối với vi phạm từ 21 người trở lên: Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 21 người trở lên.