Tai nạn lao động không chỉ mang đến những tổn thương về thể chất, mà còn tạo ra những hậu quả đáng kể cho cuộc sống và sự nghiệp của người lao động. Đây là những sự cố không ngờ, xảy ra trong quá trình thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động, khiến cho bất kỳ bộ phận hay chức năng nào của cơ thể có thể bị ảnh hưởng. Những vết thương, tổn thương nặng nề không chỉ tạo ra đau đớn về mặt vật lý, mà còn gây ra những tác động tâm lý và tinh thần đáng kể đối với người lao động. Pháp luật quy định hồ sơ vụ tai nạn lao động có những giấy tờ quan trọng gì?
Trách nhiệm của người sử dụng lao động của cơ sở xảy ra tai nạn lao động
Vai nạn lao động không chỉ là vấn đề của cá nhân mà còn ảnh hưởng đến cả cộng đồng và xã hội. Việc quản lý an toàn lao động và đảm bảo điều kiện làm việc là vô cùng quan trọng để ngăn chặn và giảm thiểu rủi ro của những sự cố không mong muốn này. Đồng thời, việc hỗ trợ và phục hồi sau tai nạn cũng đặt ra những thách thức lớn, đòi hỏi sự quan tâm và hỗ trợ từ cả cộng đồng và hệ thống y tế.
Người sử dụng lao động có trách nhiệm đối với người lao động bị tai nạn lao động như sau:
– Kịp thời sơ cứu, cấp cứu cho người lao động bị tai nạn lao động và phải tạm ứng chi phí sơ cứu, cấp cứu và điều trị cho người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp;
– Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định cho người bị tai nạn lao động như sau:
+ Thanh toán phần chi phí đồng chi trả và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế chi trả đối với người lao động tham gia bảo hiểm y tế;
+ Trả phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với những trường hợp kết luận suy giảm khả năng lao động dưới 5% do người sử dụng lao động giới thiệu người lao động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng giám định y khoa;
+ Thanh toán toàn bộ chi phí y tế đối với người lao động không tham gia bảo hiểm y tế;
– Trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng lao động;
– Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây ra;
– Giới thiệu để người lao động bị tai nạn lao động được giám định y khoa xác định mức độ suy giảm khả năng lao động, được điều trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng lao động theo quy định pháp luật;
– Thực hiện bồi thường, trợ cấp đối với người bị tai nạn lao động trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày có kết luận của Hội đồng giám định y khoa về mức suy giảm khả năng lao động hoặc kể từ ngày Đoàn điều tra tai nạn lao động công bố biên bản điều tra tai nạn lao động đối với các vụ tai nạn lao động chết người;
– Sắp xếp công việc phù hợp với sức khỏe theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sau khi điều trị, phục hồi chức năng nếu còn tiếp tục làm việc;
– Lập hồ sơ hưởng chế độ về tai nạn lao động từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định tại Mục 3 Chương III Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.
(Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015)
Hồ sơ vụ tai nạn lao động có những giấy tờ quan trọng gì?
Tai nạn lao động không chỉ là một vấn đề tác động đến cơ thể, mà còn làm chao lắc cả tầm nhìn và tương lai của người lao động. Những biến cố đột ngột xảy ra trong quá trình làm việc không chỉ làm tổn thương về thể chất mà còn tác động đến sự hoạch định cuộc sống và sự phát triển cá nhân. Bất kỳ bộ phận hay chức năng nào của cơ thể bị ảnh hưởng, những vết thương nặng nề không chỉ đem lại cảm giác đau đớn về mặt vật lý mà còn gây ra những tác động tâm lý và tinh thần đáng kể đối với người lao động.
Căn cứ Điều 16 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định về hồ sơ vụ tai nạn lao động, cụ thể như sau:
Hồ sơ vụ tai nạn lao động
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập Hồ sơ vụ tai nạn lao động. Hồ sơ bao gồm bản chính hoặc bản sao các tài liệu sau đây:
a) Biên bản khám nghiệm hiện trường (nếu có);
b) Sơ đồ hiện trường;
c) Ảnh hiện trường, ảnh nạn nhân;
d) Biên bản khám nghiệm tử thi hoặc khám nghiệm thương tích, trừ trường hợp mất tích theo tuyên bố của Tòa án;
đ) Biên bản giám định kỹ thuật, giám định pháp y, kết luận giám định tư pháp (nếu có);
e) Biên bản lấy lời khai của nạn nhân, người biết sự việc hoặc người có liên quan đến vụ tai nạn lao động;
g) Biên bản Điều tra tai nạn lao động;
h) Biên bản cuộc họp công bố biên bản Điều tra tai nạn lao động;
i) Giấy chứng thương của cơ sở y tế được Điều trị (nếu có);
k) Giấy ra viện của cơ sở y tế được Điều trị (nếu có).
2. Trong một vụ tai nạn lao động, nếu có nhiều người bị tai nạn lao động thì mỗi người bị tai nạn lao động được lập một bộ hồ sơ riêng.
3. Lưu trữ hồ sơ tai nạn lao động
a) Người sử dụng lao động lưu trữ hồ sơ tai nạn lao động theo quy định tại Khoản 8 Điều 18 Nghị định này.
b) Cơ quan thành lập Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp tỉnh, cấp trung ương lưu trữ hồ sơ vụ tai nạn lao động theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Theo đó, hồ sơ vụ tai nạn lao động bao gồm những giấy tờ sau:
– Biên bản khám nghiệm hiện trường (nếu có).
– Sơ đồ hiện trường.
– Ảnh hiện trường, ảnh nạn nhân.
– Biên bản khám nghiệm tử thi hoặc khám nghiệm thương tích, trừ trường hợp mất tích theo tuyên bố của Tòa án.
– Biên bản giám định kỹ thuật, giám định pháp y, kết luận giám định tư pháp (nếu có).
– Biên bản lấy lời khai của nạn nhân, người biết sự việc hoặc người có liên quan đến vụ tai nạn lao động.
– Biên bản Điều tra tai nạn lao động.
– Biên bản cuộc họp công bố biên bản Điều tra tai nạn lao động.
– Giấy chứng thương của cơ sở y tế được Điều trị (nếu có).
– Giấy ra viện của cơ sở y tế được Điều trị (nếu có).
Trường hợp nào bị tai nạn được hưởng chế độ tai nạn lao động?
Tác động của tai nạn lao động không chỉ giới hạn ở cá nhân mà còn mở rộng đến cả cộng đồng và xã hội. Quản lý an toàn lao động và đảm bảo điều kiện làm việc an toàn là hết sức quan trọng để ngăn chặn và giảm thiểu rủi ro của những sự cố không mong muốn. Đồng thời, quá trình hỗ trợ và phục hồi sau tai nạn đặt ra những thách thức lớn, yêu cầu sự quan tâm và hỗ trợ không chỉ từ cộng đồng mà còn từ hệ thống y tế.
Căn cứ Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động, cụ thể như sau:
Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
b) Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;
c) Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;
2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này;
3. Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này.
Theo đó, người lao động suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau:
– Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh.
– Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động.
– Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
Ngoại trừ các nguyên nhân sau:
– Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;
– Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
– Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.
Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động bao gồm những giấy tờ gì?
Chế độ tai nạn lao động là một hệ thống quy định và chính sách của một quốc gia nhằm bảo vệ quyền lợi và phúc lợi cho những người lao động gặp tai nạn hoặc bị thương tật trong quá trình làm việc. Chế độ này đặt ra các quy định về bảo hiểm và hỗ trợ cho người lao động khi họ gặp phải tình trạng nạn thương hoặc tật tệ.
Căn cứ Điều 57 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động, cụ thể như sau:
Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động
1. Sổ bảo hiểm xã hội.
2. Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú.
3. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
4. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Theo đó, hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động bao gồm những giấy tờ sau đây:
– Sổ bảo hiểm xã hội.
– Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú.
– Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
– Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Hồ sơ vụ tai nạn lao động có những giấy tờ quan trọng gì?“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Thủ tục giải chấp sổ đỏ mất bao lâu thời gian?
- Thủ tục giải chấp sổ đỏ ngân hàng năm 2023
- Giải chấp sổ đỏ là gì theo quy định năm 2022?
Câu hỏi thường gặp
Hồ sơ giám định thương tật do tai nạn lao động lần đầu gồm có các giấy tờ sau:
– Biên bản điều tra tai nạn lao động
– Giấy chứng nhận bị tổn thương do tai nạn lao động
Khi lập xong hồ sơ xin trợ cấp lao động người lao động có thể nộp tại cơ quan bảo hiểm xã hội tại quận, huyện nơi người lao động làm việc để yêu cầu xin hưởng trợ cấp tai nạn lao động.