Có nhiều loại hình doanh nghiệp mà cá nhân, tổ chức có thể lựa chọn để đăng ký thành lập tùy theo nhu cầu và nguồn vốn của mỗi nhà đầu tư. Một trong những loại hình doanh nghiệp được lựa chọn phổ biến hiện nay chính là công ty cổ phần. Mặc dù được thành lập phổ biến, tuy nhiên không phải nhà đầu tư nào cũng nắm chắc các quy định liên quan đến quy trình thành lập công ty. Vậy cụ thể, Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì? Nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần tại đâu? Cần lưu ý những gì sau khi thành lập công ty cổ phần? Luật sư X sẽ làm rõ những vấn đề này thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Công ty cổ phần là loại công ty gì?
Căn cứ vào những đặc trưng riêng, bạn có thể lựa chọn một loại hình doanh nghiệp phù hợp với mình. Tuy nhiên, dù bạn thành lập doanh nghiệp ở loại hình nào, sau này bạn vẫn có thể làm thủ tục chuyển đổi loại hình để phù hợp với định hướng, quy mô kinh doanh ở tại thời điểm đó. Vì vậy, bạn không cần phải băn khoăn quá nhiều trong việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp. Sau đây, chúng tôi muốn đề cập đến loại hình công ty cổ phần:
Theo quy định tại điều 111, Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
Công ty cổ phần được phát hành cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng thông qua sàn giao dịch chứng khoán. Đây là điểm khác biệt lớn để phân biệt công ty cổ phần với các loại hình doanh nghiệp khác.
Dựa vào quy định trên thì công ty cổ phần có những đặc điểm cụ thể như sau:
– Phải có ít nhất 3 cổ đông
– Khả năng huy động vốn linh hoạt: So với các loại hình công ty khác, công ty cổ phần có khả năng huy động vốn linh hoạt do được phép phát hành các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu…
– Cổ đông được tự do chuyển nhượng phần vốn.
Cụ thể, công ty cổ phần được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình, không bị hạn chế chuyển nhượng trừ 2 trường hợp sau:
+ Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần cho người khác không phải là cổ đông sáng lập phải được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.
+ Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.
– Lợi nhuận của công ty có thể được chi trả bằng cổ tức.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì?
Hiện nay thủ tục thành lập công ty cổ phần đã đơn giản hơn trước đây rất nhiều. Tuy nhiên, khâu chuẩn bị trước thành lập và các thủ tục sau thành lập mới là vấn đề khó nhất trong quá trình thành lập công ty mà quý độc giả cần quan tâm. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần dưới đây được chúng tôi cập nhật theo quy định mới nhất khi liên thông, phối hợp giữa cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế như sau:
Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021 quy định thì hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm những giấy tờ sau:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu.
– Dự thảo điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức).
– Danh sách cổ đông sáng lập:
- Danh sách cổ đông sáng lập lập theo mẫu.
- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu.
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu.
– Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (đối với doanh nghiệp xã hội);
– Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cổ đông.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp tổ chức là cơ quan nhà nước) và văn bản uỷ quyền kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Trường hợp không phải chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
- Đối với công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Kèm theo văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
Nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần tại đâu?
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như ở trên, doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tư tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ online tại đường link https://dangkykinhdoanh.gov.vn/ thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.
Tuy nhiên, tại nhiều tỉnh, thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bình Dương, Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư chỉ chấp nhận hồ sơ nộp online, vì thế doanh nghiệp cần lưu ý và tìm hiểu kỹ trước khi thực hiện.
Thời hạn giải quyết: Trong vòng 5-7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo hướng dẫn doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại.
Cần lưu ý những gì sau khi thành lập công ty cổ phần?
Trước khi tiến hành thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bạn cần đảm bảo thỏa các điều kiện dưới đây để tránh trường hợp không mong muốn như: bị trả hồ sơ thành lập, kéo dài thời gian xét duyệt hồ sơ… Khi đã quyết định lựa chọn thành lập công ty cổ phần nhà đầu tư cần phải lưu ý những vấn đề chúng tôi sẽ liệt kê sau đây:
Đối tượng không được tham gia góp vốn thành lập công ty cổ phần
Theo khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp, những đối tượng sau không được lập và quản lý công ty, trong đó có:
- Cán bộ, công chức, viên chức
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân… trừ những người được cử làm đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý trong doanh nghiệp Nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
- Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Tổ chức không có tư cách pháp nhân…
Đặt tên cho công ty cổ phần
Tên tiếng Việt của công ty cổ phần
Phải gồm 2 thành tố theo thứ tự sau:
- Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”
- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu
Tên bằng tiếng nước ngoài của công ty cổ phần
Tên công ty cổ phần là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh.
Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài (Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2014)
Lưu ý: Trước khi đăng ký tên công ty nên kiểm tra trước những tên dự kiến đặt đã có doanh nghiệp nào đặt trước đó chưa để tránh trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký.
Trụ sở chính của công ty cổ phần
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần
Công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật (khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2014).
Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần.
Trường hợp có hơn một người đại diện theo pháp luật, thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là tư vấn pháp lý về thủ tục đổi tên cho người lớn. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
Tất cả tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập công ty cổ phần nếu đáp ứng các điều kiện sau:
Tổ chức có tư cách pháp nhân;
Cá nhân từ đủ 18 tuổi; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020;
Có tối thiểu 3 cổ đông góp vốn thành lập doanh nghiệp (cổ đông sáng lập), không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.
Thời hạn giải quyết: Trong vòng 5-7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo hướng dẫn doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại.
Trụ sở chính của công ty cổ phần phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp, được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);
Địa chỉ phải xác định rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố, thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Không đặt trụ sở công ty tại địa chỉ là căn hộ chung cư (Trừ căn hộ chung cư có chức năng thương mại) hoặc nhà tập thể.