Khi một doanh nghiệp làm ăn thua lỗ hoặc có sự thay đổi về cơ cấu; tạm ngưng công ty là một trong những giải pháp tốt nhất cho doanh nghiệp; để tạm hoãn việc kinh doanh trong thời hạn nhất định. Và giúp doanh nghiệp có thời gian để định hướng, cũng như phát triển lại việc kinh doanh “ăn chắc mặc bền” hơn. Khi đăng ký tạm ngưng doanh nghiệp thì ta phải chuẩn bị hồ sơ tạm ngưng công ty theo quy định pháp luật. Tuy nhiên, tùy vào từng loại hình doanh nghiệp; thì thành phần hồ sơ tạm ngừng kinh doanh sẽ khác nhau. Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây:
Căn cứ pháp lý
Hồ sơ tạm ngưng công ty
Đối với mỗi loại hình doanh nghiệp, thành phần hồ sơ để đăng ký tạm ngừng kinh doanh sẽ có sự khác nhau. Tuy nhiên, hồ sơ tạm ngừng của loại hình doanh nghiệp nào cũng phải có: Thông báo về việc tạm ngưng kinh doanh; theo mẫu Phụ lục II-19 tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT. Còn những thành phần hồ sơ còn lại sẽ tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp, gồm: Công ty TNHH; Công ty TNHH MTV; Công ty Cổ phần.
Hồ sơ tạm ngừng công ty TNHH
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh;
- Quyết định của Hội đồng thành viên về việc tạm ngưng kinh doanh;
- Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tạm ngưng kinh doanh;
- Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện được);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).
Hồ sơ tạm ngừng công ty TNHH MTV
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh;
- Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngưng kinh doanh;
- Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện được);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).
Hồ sơ tạm ngừng công ty cổ phần
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh;
- Quyết định của Hội đồng quản trị về việc tạm ngưng kinh doanh;
- Bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc tạm ngưng kinh doanh;
- Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện được);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).
Thời hạn nộp hồ sơ tạm ngừng công ty
Căn cứ theo Khoản 1, Điều 206, Luật doanh nghiệp 2020 và Khoản 1, Điều 66, Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:
Trong trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh; doanh nghiệp phải gửi thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh, thuộc Sở Kế hoạch- Đầu tư; nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư X
Tạm ngừng kinh doanh là giải pháp cần thiết cho doanh nghiệp khi không thể tiếp tục kinh doanh trong một khoảng thời gian xác định. Tạm ngừng kinh doanh nhanh chóng sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những chi phí không đáng có. Trong khi đó, quy trình tạm ngừng kinh doanh khá là phức tạp; với nhiều thủ tục, nếu các doanh nghiệp tự thực hiện sẽ gặp nhiều rủi ro. Việc sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật Sư X sẽ khiến quý khách yên tâm trong từng khâu thực hiện:
- Tư vấn về giấy tờ, thủ tục thời gian cần thiết nhất cho việc tạm ngừng kinh doanh
- Biên soạn hồ sơ đăng ký; cung cấp cho khách hàng những biểu mẫu phù hợp nhất, mới nhất.
- Là đại diện thay cho khách hàng tiến hành nộp hồ sơ, nhận và trả lời thẩm định, nộp các khoản phí, lệ phí.
- Thay mặt cho khách hàng theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
- Bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên thụ lý hồ sơ (nếu có).
Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp. Mời bạn tham khảo bảng giá của chúng tôi
Mời bạn xem thêm bài viết
Video Luật sư X giải đáp về tạm ngừng kinh doanh
Thông tin liên hệ
Nếu quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Luật sư X, như: tạm ngừng doanh nghiệp, thành lập công ty,…. Hoặc để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X. Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo Khoản 1, Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:
“Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật doanh nghiệp; Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh; Ngày kết thức tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo; hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Căn cứ Khoản 3, Điều 206 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Căn cứ Khoản 2, Điều 206 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
– Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
– Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;