Mỗi tỉnh thành đã và đang đẩy mạnh công tác đô thị hóa nhằm nâng cao chất lượng đời sống cho người dân tại địa phương. Trong đó, các chính sách liên quan đến quy hoạch sử dụng đất được đông đảo người dân và nhà đầu tư quan tâm. Để được phê duyệt chính sách quy hoạch trên địa bàn, cần phải thông qua ý kiến của cơ quan cấp trên tại khu vực đó. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Hồ sơ quy hoạch đất đai gồm những gì? Việc báo cáo thẩm định quy hoạch thực hiện như thế nào? Nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất được quy định ra sao? Quý độc giả hãy cùng Luật sư X làm rõ qua nội dung sau đây nhé.
Hồ sơ quy hoạch đất đai gồm những gì?
Nhà đầu tư H nhận thấy tiềm năng khi triển khai khu du lịch gần cung đường ven biển thuộc tỉnh N. Khi đó, nhà đầu tư H đã lên kế hoạch để quy hoạch đất đai tại khu vực đó. Nay kế hoạch đã từng bước hoàn thiện nên nhà đầu tư H muốn nộp hồ sơ xin ý kiến cấp trên nhưng băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Hồ sơ quy hoạch đất đai gồm những gì, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Căn cứ Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có quy định về mẫu hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, theo quy định này thì mẫu hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm có:
Mẫu hồ sơ kế hoạch sử dụng đất quốc gia và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia:
Mẫu hồ sơ kế hoạch sử dụng đất quốc gia và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia, gồm:
– Biểu kế hoạch sử dụng đất quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTNMT;
– Tờ trình, báo cáo thuyết minh tổng hợp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 và Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTNMT;
– Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất, bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất và những bản đồ chuyên đề theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTNMT.
Mẫu hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh:
Mẫu hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm:
– Biểu kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo mẫu được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTNMT;
– Tờ trình, báo cáo thuyết minh tổng hợp theo mẫu được quy định tại Phụ lục số 04 và Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTNMT;
– Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất, bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất và những bản đồ chuyên đề theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTNMT.
Mẫu hồ sơ quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp quận/huyện; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp quận/huyện:
Mẫu hồ sơ quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp quận/huyện; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp quận/huyện, gồm:
– Biểu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện theo mẫu được quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTNMT;
– Tờ trình, báo cáo thuyết minh tổng hợp (kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp quận/huyện về việc thông qua quy hoạch sử dụng đất) theo mẫu được quy định tại Phụ lục số 04 và Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTNMT;
– Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp quận/huyện; bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh về quy hoạch sử dụng đất cấp quận/huyện và các bản đồ chuyên đề theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTNMT.
Mẫu hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện:
Mẫu hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện, gồm:
– Biểu kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTNMT;
– Tờ trình, báo cáo thuyết minh tổng hợp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 và Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTNMT;
– Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện và các bản đồ chuyên đề theo mẫu được quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTNMT.
Nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất
Địa phương T là vùng đất nổi tiếng về đường bờ biển đẹp. Nhận thấy điều này, doanh nghiệp V muốn lên kế hoạch quy hoạch đất đai xung quanh khu vực đó để xây dựng nhà hàng khách sạn phục vụ cho khách du lịch. Tuy nhiên, doanh nghiệp V băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất được quy định ra sao, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Việc lập quy hoạch sử dụng đất phải tuân thủ 05 nguyên tắc sau đây:
– Khi lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia phải bảo đảm được tính đặc thù, liên kết của các vùng; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện được nội dung sử dụng đất của cấp xã;
– Bên cạnh đó, quy hoạch sử dụng đất phải bảo vệ nghiêm ngặt đất chuyên trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
– Bảo đảm sự cân bằng giữa nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương và cả khả năng, quỹ đất của quốc gia nhằm sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả;
– Không những vậy, quy hoạch sử dụng đất còn cần hướng tới khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; thích ứng với biến đổi khí hậu;
– Hơn thế nữa, nội dung phân bổ và sử dụng đất cần phải có sự thống nhất ở trong quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh với quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
Mời bạn xem thêm: bán nhà bao lâu phải chuyển hộ khẩu
Việc báo cáo thẩm định quy hoạch thực hiện như thế nào?
Chính sách quy hoạch của cá nhân, tổ chức là căn cứ quan trọng để cơ quan nhà nước có thể xem xét đồng ý cho nhà đầu tư triển khai dự án đó hay không. Quy trình này đòi hỏi phải trải qua nhiều quy trình xem xét thẩm định phức tạp. Do đó, nhiều cá nhân tổ chức băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Việc báo cáo thẩm định quy hoạch thực hiện như thế nào, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Việc báo cáo thẩm định quy hoạch thực hiện theo quy định tại Điều 34 Luật Quy hoạch 2017, cụ thể như sau:
– Báo cáo thẩm định quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia phải thể hiện rõ ý kiến của Hội đồng thẩm định quy hoạch về nội dung thẩm định quy hoạch quy định tại Điều 32 Luật Quy hoạch 2017 và kết luận về việc quy hoạch đủ điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện để Chính phủ trình Quốc hội quyết định.
– Báo cáo thẩm định quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh phải thể hiện rõ ý kiến của Hội đồng thẩm định quy hoạch về nội dung thẩm định quy hoạch quy định tại Điều 32 Luật Quy hoạch 2017 và kết luận về việc quy hoạch đủ Điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
– Báo cáo thẩm định quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng và các tài liệu kèm theo phải được gửi đến cơ quan lập quy hoạch chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc thẩm định. Cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm nghiên cứu, giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ trình quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch.
Báo cáo thẩm định quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh và các tài liệu kèm theo phải được gửi đến cơ quan tổ chức lập quy hoạch chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc thẩm định. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan lập quy hoạch nghiên cứu, giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch.
Trường hợp kết luận quy hoạch chưa đủ điều kiện trình quyết định hoặc phê duyệt thì Hội đồng thẩm định quy hoạch trả lại hồ sơ cho cơ quan trình thẩm định quy hoạch và nêu rõ lý do.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Hồ sơ quy hoạch đất đai gồm những gì?”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ quy định tại Điều 33 Luật Quy hoạch 2017 thì nội dung thẩm định quy hoạch tập trung vào các vấn đề sau đây:
– Sự phù hợp với nhiệm vụ lập quy hoạch đã được phê duyệt;
– Việc tuân thủ quy trình lập quy hoạch quy định tại Điều 16 Luật Quy hoạch 2017;
– Việc tích hợp các nội dung quy hoạch do Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan được phân công thực hiện;
– Sự phù hợp của quy hoạch với quy định tại Mục 2 Chương II Luật Quy hoạch 2017.
Thời gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
+ Đối với quy hoạch sử dụng đất phải là mười năm và cần phải đưa ra được tầm nhìn ít nhất là từ ba mười năm cho đến năm mươi năm và từ hai mươi năm đến ba mươi năm đối với cấp huyện.
+ Thời gian kế hoạch sử dụng đất sẽ có thời gian ít hơn đối với quy hoạch sử dụng đất đối với cấp quốc gia, cấp tỉnh hay là đất thuộc quốc phòng, an ninh thì có thời gian là năm năm, còn cấp huyện phải hàng năm.