Chào Luật sư X, tôi năm nay 35 tuổi, hiện đang cư ngụ tại quận 7, TP.HCM. Thời gian tới tôi định về quê mở một doanh nghiệp nhỏ kinh doanh trái cây sấy khô. Trong quá trình tìm hiểu các hồ sơ thủ tục về thành lập doanh nghiệp thì tôi có thấy một phần thuế là thuế môn bài nhưng tôi vẫn chưa rõ phần thuế này là gì. Cho tôi hỏi thuế môn bài gồm những gì và hồ sơ khai thuế môn bài gồm những gì? Xin được tư vấn. Tôi xin cảm ơn.
Chào bạn, cảm ơn câu hỏi của bạn. Để giải đáp câu hỏi trên mời bạn hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP
- Nghị định 126/2022/NĐ-CP
Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài là loại thuế kinh doanh của tổ chức và cá nhân kinh doanh thường xuyên hoặc buôn từng chuyến hàng đều phải nộp theo Pháp lệnh Thuế Công thương nghiệp 1983.
Hiện hành, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng rộng rãi. Mà thay vào đó thuật ngữ “lệ phí môn bài” được dùng thay thế.
Những đối tượng nào cần nộp lệ phí môn bài?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
– Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;.
– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
– Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh;
– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có);
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Các trường hợp nào được miễn lệ phí môn bài?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (một số khoản được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP), các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
– Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
– Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
– Miễn lệ phí trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:
- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Trong thời gian miễn lệ phí, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí.
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Mẫu tờ khai lệ phí môn bài năm 2023
Cách lập tờ khai lệ phí môn bài như thế nào?
– Chỉ tiêu [01]: Kê khai năm tính lệ phí môn bài.
– Chỉ tiêu [02]: Chỉ tích chọn đối với lần đầu kê khai.
– Chỉ tiêu [03]: Chỉ tích chọn đối với trường hợp người nộp lệ phí (sau đây gọi chung là NNT và viết tắt là NNT) đã nộp tờ khai nhưng sau đó phát hiện có thay đổi thông tin về nghĩa vụ kê khai và thực hiện kê khai lại thông tin thuộc kỳ tính lệ phí đã kê khai. Lưu ý, NNT chỉ thực hiện chọn một trong hai chỉ tiêu [02] và [03], không chọn đồng thời cả hai chỉ tiêu.
– Chỉ tiêu [04] đến chỉ tiêu [05]: Kê khai thông tin theo đăng ký thuế của NNT.
– Chỉ tiêu [06] đến chỉ tiêu [08]: Kê khai thông tin đại lý thuế (nếu có).
– Chỉ tiêu [09]: Chỉ tích chọn trong trường hợp NNT đã kê khai LPMB, sau đó thành lập mới địa điểm kinh doanh.
Khai lệ phí môn bài được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2022/NĐ-CP quy định về cách khai lệ phí môn bài như sau:
– Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh:
– Thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài.
– Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
Thời hạn nộp thuế môn bài là bao lâu?
Doanh nghiệp hoạt động trọn năm dương lịch
Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh
Bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) nộp lệ phí môn bài như sau:
– Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
– Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể, ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại
– Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
– Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Các quy định xử phạt chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài và chậm nộp lệ phí môn bài là gì?
– Trường hợp doanh nghiệp nộp chậm tờ khai lệ phí môn bài sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/12/2020.
– Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh chậm nộp tiền lệ phí môn bài sẽ bị tính mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
Có thể bạn quan tâm:
- Thời gian khiếu nại nghĩa vụ quân sự
- Quy trình tuyển quân nghĩa vụ quân sự
- Công dân nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Thông tin liên hệ
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Hồ sơ khai thuế môn bài gồm những gì năm 2023?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là kết hôn với người Hàn Quốc. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ khai lệ phí môn bài bao gồm:
– Tờ khai lệ phí môn bài theo Mẫu số 01/LPMB (quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
– Giấy ủy quyền trong trường hợp người nộp tờ khai không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Có 3 cách kê khai thuế môn bài như sau:
Nộp trực tiếp tại Cơ quan thuế
Kê khai trên phần mềm Hỗ trợ kê khai (HTKK) và nộp trực tuyến
Kê khai trên website Thuế điện tử và nộp trực tuyến
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh nộp hồ sơ khai lệ phí môn tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Trường hợp doanh nghiệp có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh: Doanh nghiệp khai lệ phí môn bài tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính.
(Căn cứ khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019 và điểm k khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).