Xin chào luật sư, tôi có một vấn đề muốn nhờ Luật sư X tư vấn. Tôi là một doanh nghiệp chuyên thi công công trình với quy mô nhỏ và vừa. Mới đây tôi có ý định tham gia đấu thầu thi công xây dựng một tòa nhà. Nhưng đây là lần đầu tiên tôi tham gia nên cần tìm hiểu kỹ các vấn đề đấu thầu này. Luật sư X có thể tư vấn cho tôi Hồ sơ đấu thầu xây dựng gồm những gì được không? Cảm ơn luật sư và rất mong nhận được câu trả lời.
Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi nhé
Hồ sơ đấu thầu xây dựng gồm những gì?
Hồ sơ đầu thầu là những giấy tờ cần thiết để tham gia đấu thầu. Vì một lý do nào đó, trong một số trường hợp, nhà thầu gặp khó khăn và vướng mắc trong quá trình đấu thầu, thậm chí hồ sơ dự thầu không được chấp nhận. Chính vì vậy hãy theo dõi nội dung bài viết sau đây của chúng tôi để biết được khi chuẩn bị một bộ hồ sơ dự thầu bao gồm những giấy tờ gì nhé
Hồ sơ đấu thầu đất phải có đầy đủ những giấy tờ sau, đúng theo quy định của pháp luật. Cụ thể như sau:
- Đơn dự thầu hoặc giấy tờ thỏa thuận liên doanh (nếu có). Bộ giấy tờ thỏa thuận liên doanh chỉ có khi các đơn vị đấu thầu cùng liên kết, hợp tác với nhau để giành lấy gói thầu lớn với mức giá cả mà các bên đều thỏa thuận đồng ý.
- Giấy ủy quyền, ủy thác cho một người, một đơn vị khác ký đơn xác nhận dự thầu. Giấy ủy quyền này chỉ có khi đơn vị dự thầu không có mặt hoặc vì bất kỳ lý gì khác không thể ký xác nhận dự thầu thì sẽ viết giấy ủy quyền cho một đối tượng xác định. Đối tượng này sẽ sử dụng giấy ủy quyền và các minh chứng về tư cách công dân để ký xác nhận dự thầu.
- Bộ tài liệu, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính và các kinh nghiệm có liên quan về các ngành nghề, lĩnh vực của gói thầu. Những giấy tờ về chứng minh về năng lực tài chính sẽ được thể hiện qua số tiền thu nhập hàng tháng.
- Bản đề xuất về phần kỹ thuật được yêu cầu có trong bộ hồ sơ đấu thầu. Đây là đề xuất để người dự thầu đưa ra những yêu cầu nhất định về mặt kỹ thuật khi trúng thầu và bắt đầu thực hiện dự án của gói thầu.
- Bản đề xuất về mặt tài chính, khả năng thanh toán, đồng tiền thanh toán và một số thành phần khác có liên quan. Đây là những yêu cầu mà người dự thầu muốn đệ trình lên cho đơn vị mở thầu biết. Nếu trúng thầu, các đề xuất này sẽ được xem xét và có thể đi vào thực hiện.
Đánh giá hồ sơ dự thầu như thế nào?
Hoạt động đấu thầu là hoạt động diễn ra phổ biến hiện nay. Khi tham gia hoạt động đấu thầu thì cần chuẩn bị hồ sơ và hồ sơ dự thầu sẽ được xem xét, đánh giá theo những quy định của pháp luật để kiểm tra tính hợp lệ cũng như đánh giá hồ sơ dự thầu có đủ điều kiện để tham gia dự thầu hay không. Nội dung đánh giá như sau:
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu, bao gồm:
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu;
b) Kiểm tra các thành phần của hồ sơ dự thầu, bao gồm: Đơn dự thầu, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về tài chính và các thành phần khác thuộc hồ sơ dự thầu;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu. - Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu:
Hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc hồ sơ dự thầu;
b) Có đơn dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu; thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong biểu giá tổng hợp, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu;
d) Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
đ) Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);
e) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
g) Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
h) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu.
Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.
Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
Căn cứ tại Điều 15 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định như sau:
– Việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.
– Việc đánh giá được thực hiện trên bản chụp, nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá.
– Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại.
Theo đó, hồ sơ dự thầu sẽ được đánh giá dựa trên những nguyên tắc tại quy định trên.
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản
- Đất không tiếp giáp đường có lên thổ cư được không?
- Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội chi tiết
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Hồ sơ đấu thầu xây dựng gồm những gì?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Tổ chuyên gia đánh giá hồ sơ dự thầu được quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 45/2023/NĐ-CP như sau:
Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ chào thầu cạnh tranh, hồ sơ đề xuất
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thành lập tổ chuyên gia để đánh giá hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu cạnh tranh hoặc hồ sơ đề xuất. Tổ chuyên gia gồm các cá nhân có năng lực, kinh nghiệm và có chứng chỉ đào tạo về đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu, làm việc theo quy chế do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ban hành.
Việc đánh giá hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu cạnh tranh hoặc hồ sơ đề xuất phải dựa trên các tiêu chí lựa chọn nhà thầu và phương pháp đánh giá trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu và hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ mời chào thầu cạnh tranh hoặc hồ sơ yêu cầu đã được phê duyệt.
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có thể yêu cầu bên dự thầu làm rõ hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu cạnh tranh hoặc hồ sơ đề xuất bằng văn bản. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, bên dự thầu phải có văn bản trả lời. Việc làm rõ hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu cạnh tranh hoặc hồ sơ đề xuất là cung cấp thông tin để giải thích nội dung được yêu cầu, không làm thay đổi nội dung chính của hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu cạnh tranh hoặc hồ sơ đề xuất.
Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với nhà thầu không thực hiện đúng nội dung trong hồ sơ dự thầu được quy định tại Điều 25 Nghị định 16/2022/NĐ-CP như sau:
Vi phạm nội dung trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ hợp đồng
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với nhà thầu không thực hiện đúng nội dung trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ hợp đồng.
Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc thực hiện đúng nội dung trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ hợp đồng với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này đối với trường hợp đang thực hiện theo hợp đồng.
Theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:
Hình thức xử phạt, mức phạt tiền tối đa, biện pháp khắc phục hậu quả và thẩm quyền xử phạt:
Trong Nghị định này, mức phạt tiền tối đa được quy định như sau:
a) Trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản là 1.000.000.000 đồng;
b) Trong hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý, phát triển nhà là 300.000.000 đồng;
c) Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 24; điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 59, điểm a khoản 3 Điều 64, Điều 65, khoản 1 (trừ điểm e) Điều 70 Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.
…
Theo quy định trên, nhà thầu không thực hiện đúng nội dung trong hồ sơ dự thầu thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với tổ chức, và từ từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.
Đồng thời nhà thầu vi phạm còn bị buộc thực hiện đúng nội dung trong hồ sơ dự thầu.