Hiện nay, việc thành lập doanh nghiệp diễn ra rộng rãi. Nhà đầu tư nước ngoài có nhiều hình thức để tiến hành đầu tư tại Việt Nam. Theo đó, việc góp vốn vào công ty ở Việt Nam ngày càng được chú ý tới. Vậy hiện nay, pháp luật quy định thủ tục, hồ sơ đăng ký góp vốn vào công ty tại Việt Nam tại người nước ngoài như thế nào? Hãy cùng luật sư X tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Góp vốn là gì?
Góp vốn được hiểu là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Việc góp vốn này được thực hiện khi thành lập doanh nghiệp mới; hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã thành lập.
Tài sản góp vốn vào công ty tại Việt Nam là Đồng Việt Nam; ngoại tệ tự do chuyển đổi; vàng; quyền sử dụng đất; quyền sở hữu trí tuệ; công nghệ; bí quyết kỹ thuật; tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp; hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.
Điều kiện góp vốn
Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty tại Việt Nam phải đáp ứng các quy định; điều kiện sau đây:
a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài ;
b) Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;
c) Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận; quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
Khi đáp ứng các điều kiện trên nhà đầu tư nước ngoài có thể tiến hành chuẩn bị Hồ sơ đăng ký góp vốn vào công ty tại Việt Nam. Hay liên hệ với Luật sư X để được hỗ trợ, tư vấn hồ sơ đầy đủ nhất.
Các hình thức góp vốn
Điều 23 của Luật đầu tư 2020 quy định: Nhà đầu tư được góp vốn vào công ty tại Việt Nam theo các hình thức sau đây:
a) Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
b) Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
c) Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
Tại sao cần chuẩn bị Hồ sơ đăng ký góp vốn vào công ty tại Việt Nam
Tại khoản 2 điều 26 Luật đầu tư 2020 quy định: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn vào công ty tại Việt Nam, vì vậy cần cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký góp vốn vào công ty tại Việt Nam ; trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Việc góp vốn làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại công ty kinh doanh ngành; nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
b) Việc góp vốn dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài; tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật đầu tư 2020; nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của công ty trong các trường hợp:
- Tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài; từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%;
- Tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài; khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong công ty;
c) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn của công ty có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã; phường; thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
Hồ sơ đăng ký góp vốn vào công ty tại Việt Nam
Công ty có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn vào công ty tại Việt Nam; thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư; nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đăng ký góp vốn gồm những nội dung:
- Thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn
- Ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước; sau khi góp vốn vào công ty;
- Giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn;
- Thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn và công ty có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn;
c) Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn góp; giữa nhà đầu tư nước ngoài và công ty có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn; hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của công ty đó;
d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty tại Việt Nam.
Liên hệ Luật sư X để chuẩn bị hồ sơ đăng ký góp vốn vào công ty tại Việt Nam
Luật sư X là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của quý khách là mong muốn của Luật sư X.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Công ty có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn vào công ty tại Việt Nam nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn vào công ty tại Việt Nam cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
Theo Luật đầu tư 2020 gồm 3 hình thức sau:
a) Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
b) Góp vốn vào công ty TNHH, công ty hợp danh;
c) Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc 2 trường hợp trên.
Sau khi nhà đầu tư nước ngoài được chấp thuận góp vốn, sẽ tiến hành thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
Sẽ gồm 2 trường hợp sau:
1. Tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài; từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%;
2. Tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài; khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong công ty;