Hiện nay, nhiều người còn lúng túng khi chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh. Theo ngày 04/01/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định chi tiết về vấn đề này. Vậy hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh; cả trong trường hợp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài được tiến hành như thế nào? Hãy cùng luật sư X tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Đăng ký doanh nghiệp là gì?
Đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập; doanh nghiệp đăng ký những thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh; và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Đăng ký doanh nghiệp bao gồm đăng ký thành lập doanh nghiệp; đăng ký hoạt động chi nhánh; văn phòng đại diện; địa điểm kinh doanh và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định của pháp luật.
Mời bạn xem thêm bài viết: Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh( bao gồm cả trương hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.)
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập; hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
Điều kiện tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh; được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đủ giấy tờ theo quy định ;
b) Tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
c) Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
d) Đã nộp đủ phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Thứ nhất
Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Sau khi tiếp nhận HSĐKDN; Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ; chính xác thông tin trong HSĐKDN; kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; tải các văn bản đã được số hóa trong HSĐKDN vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Thứ hai
Người thành lập doanh nghiệp; hoặc doanh nghiệp có thể dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp khi HSĐKDN chưa được chấp thuận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trong trường hợp này, người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp; gửi văn bản đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đã nộp hồ sơ.
Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét; ra thông báo về việc dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp; hủy HSĐKDN theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Trường hợp từ chối dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo bằng văn bản; nêu rõ lý do từ chối cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp.
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Trong thời hạn 03 ngày làm việc; kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; cập nhật thông tin thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định. Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi; bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp .
Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi; bổ sung HSĐKDN đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung HSĐKDN.
Thông tin liên hệ với Luật Sư X
Luật sư X là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của quý khách là mong muốn của Luật sư X. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Đăng ký doanh nghiệp bao gồm đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc; kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, cập nhật thông tin thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét, ra thông báo về việc dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp và hủy hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.