Hiện nay thị trường chứng khoán nhận được nhiều sự quan tâm, đây là nơi diễn ra các giao dịch mua bán và trao đổi các loại chứng khoán, các quan hệ mua bán, trao đổi này làm thay đổi chủ sở hữu của chứng khoán. Khi các doanh nghiệp muốn chào bán chứng khoán của công ty mình ra thị trường đối với công chứng sẽ cần thực hiện tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Chứng chỉ quỹ là một loại chứng khoán được quan tâm nhiều tới. Vậy quy định pháp luật về loại chứng khoán này như thế nào? Hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng gồm những gì? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về quy định này tại nội dung bài viết dưới đây, hi vọng bài viết hữu ích với bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Chứng chỉ quỹ là gì?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 quy định chứng chỉ quỹ là một loại chứng khoán mà nó xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư chứng khoán.
Mệnh giá chứng chỉ quỹ chào bán ra công chúng là 10 nghìn đồng được quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Chứng khoán 2019.
Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng
Theo khoản 5 Điều 15 Luật Chứng khoán 2019 thì Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng bao gồm:
– Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu là 50 tỷ đồng;
– Có phương án phát hành và phương án đầu tư vốn thu được từ đợt chào bán chứng chỉ quỹ phù hợp với quy định của Luật Chứng khoán 2019;
– Phải được giám sát bởi ngân hàng giám sát theo quy định của Luật Chứng khoán 2019;
– Chứng chỉ quỹ chào bán ra công chúng phải được niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán, trừ trường hợp chào bán chứng chỉ quỹ mở.
Hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Luật Chứng khoán 2019 bao gồm:
– Giấy đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng;
– Bản cáo bạch bao gồm những nội dung quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Chứng khoán 2019, như sau:
+ Loại hình và quy mô quỹ đầu tư chứng khoán;
+ Mục tiêu đầu tư, chiến lược đầu tư, phương pháp và quy trình đầu tư, hạn chế đầu tư, các yếu tố rủi ro của quỹ đầu tư chứng khoán;
+ Tóm tắt các nội dung cơ bản của dự thảo Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán;
+ Phương án phát hành chứng chỉ quỹ và các thông tin hướng dẫn tham gia đầu tư vào quỹ đầu tư chứng khoán;
+ Thông tin tóm tắt về công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát và quy định về giao dịch với người có liên quan của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và ngân hàng giám sát;
+ Thông tin khác quy định trong mẫu Bản cáo bạch.
– Dự thảo Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán;
– Các loại hợp đồng nguyên tắc như:
+ Hợp đồng nguyên tắc về việc giám sát giữa ngân hàng giám sát và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
+ Hợp đồng nguyên tắc về việc phân phối;
+ Hợp đồng nguyên tắc ký với các tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan (nếu có).
– Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có).
Có những nội dung nào trong bản cáo bạch chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng?
Căn cứ khoản 2 Điều 19 Luật Chứng khoán 2019 quy định nội dung bản cáo bạch chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng gồm các nội dung sau:
– Loại hình và quy mô quỹ đầu tư chứng khoán;
– Mục tiêu đầu tư, chiến lược đầu tư, phương pháp và quy trình đầu tư, hạn chế đầu tư, các yếu tố rủi ro của quỹ đầu tư chứng khoán;
– Tóm tắt các nội dung cơ bản của dự thảo Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán;
– Phương án phát hành chứng chỉ quỹ và các thông tin hướng dẫn tham gia đầu tư vào quỹ đầu tư chứng khoán;
– Thông tin tóm tắt về công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát và quy định về giao dịch với người có liên quan của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và ngân hàng giám sát;
– Thông tin khác quy định trong mẫu Bản cáo bạch.
Ngân hàng giám sát thực hiện việc giám sát quỹ đại chúng như thế nào?
Khoản 2 Điều 116 Luật Chứng khoán 2019 quy định về các việc ngân hàng giám sát thực hiện việc giám sát các hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong phạm vi liên quan tới quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán mà ngân hàng cung cấp dịch vụ giám sát, cụ thể là các nghĩa vụ sau:
– Thực hiện các nghĩa vụ quy định như sau:
+ Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê, nghĩa vụ tài chính; báo cáo, công bố thông tin theo quy định của pháp luật;
+ Xây dựng quy trình hoạt động và quản lý rủi ro cho từng nghiệp vụ;
+ Có biện pháp bảo vệ cơ sở dữ liệu và lưu giữ các chứng từ gốc về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê;
+ Có trách nhiệm bảo mật thông tin liên quan đến sở hữu của khách hàng; từ chối việc phong tỏa, cầm giữ, trích chuyển tài sản, trích lục, sao chép thông tin sở hữu chứng khoán của khách hàng mà không có sự đồng ý của khách hàng, trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc yêu cầu cung cấp thông tin của kiểm toán viên thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, báo cáo tài chính của thành viên lưu ký theo quy định của pháp luật;
+ Phối hợp thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về chứng khoán và thị trường chứng khoán cho nhà đầu tư;
+ Cung cấp thông tin và phối hợp với Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam trong hoạt động nghiệp vụ chứng khoán và cơ quan có thẩm quyền trong công tác điều tra, phòng, chống vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
+ Bồi thường thiệt hại cho khách hàng trong trường hợp không thực hiện nghĩa vụ gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng, trừ trường hợp bất khả kháng;
+ Hoạt động vì lợi ích của người gửi chứng khoán, người sở hữu chứng khoán;
+ Bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho các hoạt động lưu ký và thanh toán chứng khoán;
+ Đóng góp quỹ hỗ trợ thanh toán theo quy định của pháp luật;
+ Quản lý tách biệt tài sản của khách hàng, tài sản của khách hàng với tài sản của thành viên lưu ký; ghi nhận chính xác, kịp thời tài sản, các quyền tài sản và các lợi ích có liên quan đến tài sản nhận lưu ký của khách hàng;
+ Duy trì các điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán;
+ Tuân thủ nghĩa vụ báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
– Thực hiện lưu ký tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán; quản lý tách biệt tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán và các tài sản khác của ngân hàng giám sát;
– Giám sát để bảo đảm công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý quỹ đại chúng, Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty đầu tư chứng khoán quản lý tài sản của công ty đầu tư chứng khoán tuân thủ quy định của Luật Chứng khoán 2019 và Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán;
– Thực hiện hoạt động thu, chi, thanh toán và chuyển giao tài sản liên quan đến hoạt động của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán theo yêu cầu hợp pháp của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty đầu tư chứng khoán;
– Xác nhận báo cáo do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán lập có liên quan đến quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán;
– Giám sát việc tuân thủ chế độ báo cáo và công bố thông tin của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán theo quy định của Luật này;
– Báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước khi phát hiện công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và tổ chức, cá nhân có liên quan vi phạm pháp luật hoặc Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán;
– Định kỳ cùng công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán đối chiếu sổ kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động giao dịch của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán;
– Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Thu nhập từ chứng khoán có phải đóng thuế không?
- Tội thao túng thị trường chứng khoán bị xử lý ra sao?
- Quy định về cấp chứng chỉ đào tạo nghề như thế nào?
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng gồm những gì?“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý như Giấy phép xây dựng biển hiệu quảng cáo cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp:
Có trụ sở và trang thiết bị đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
Quyền sử dụng trụ sở công ty có thời hạn tối thiểu một năm tính từ ngày hồ sơ thành lập công ty quản lý quỹ đã đầy đủ và hợp lệ;
Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị văn phòng, hệ thống máy tính, phần mềm phục vụ cho hoạt động phân tích đầu tư, phân tích và quản lý rủi ro, lưu trữ bảo quản chứng từ, tài liệu và các thiết bị bảo đảm an toàn, an ninh cho trụ sở làm việc của công ty.
Có Giám đốc (Tổng giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng giám đốc) phụ trách nghiệp vụ (nếu có) đáp ứng quy định và tối thiểu năm (05) nhân viên nghiệp vụ có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.
Có tư cách pháp nhân và không đang trong tình trạng hợp nhất; sáp nhập; chia, tách; giải thể; phá sản; không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định pháp luật về doanh nghiệp;
Có thời gian hoạt động tối thiểu là năm năm liên tục liền trước năm tham gia góp vốn thành lập công ty quản lý quỹ. Trường hợp là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán thì phải có thời gian hoạt động tối thiểu là hai năm liên tục liền trước năm tham gia góp vốn thành lập công ty quản lý quỹ;
Có năng lực tài chính đáp ứng quy định.