Trong thời đại phát triển không ngừng về hợp tác đôi bên thì việc chăm chút cho vẻ bề ngoài rất quan trọng, cũng chính vì thế việc làm đẹp và sử dụng mỹ phẩm, các dịch vụ làm đẹp đã trở nên phổ biến kể cả nam giới hay nữ giới. Tìm năng về phát triển nền công nghiệp mỹ phẩm là rất lớn, hiện nay ở Việt Nam cũng đã có nhiều nhà đầu tư, sản xuất mỹ phẩm công bố ra thị trường. Vậy hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm năm 2023 gồm những gì? Mời bạn hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Căn cứ pháp lý:
- Thông tư 06/2011/TT-BYT
Công bố mỹ phẩm là gì?
Mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân, môi và cơ quan sinh dục ngoài) hoặc răng và niêm mạc miệng với mục đích chính là để làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ cơ thể hoặc giữ cơ thể trong điều kiện tốt.
Công bố mỹ phẩm là việc chủ sở hữu mỹ phẩm (doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm) hoặc đơn vị nhập khẩu mỹ phẩm (trường hợp nhập khẩu mỹ phẩm từ nước ngoài về) tiền hành thủ tục cần thiết để đăng ký lưu hành cho mỹ phẩm tại Việt Nam thông qua việc công bố mỹ phẩm tại cơ quan đăng ký (Cục quản lý dược – Bộ Y tế)
Giấy công bố mỹ phẩm là giấy được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận nội dung công bố trên giấy công bố là phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về mỹ phẩm, khi được cấp giấy công bố mỹ phẩm doanh nghiệp sẽ đủ điều kiện nhập khẩu (đối với mỹ phẩm sản xuất tại nước ngoài) và lưu hành mỹ phẩm trên thị trường.
Giấy công bố mỹ phẩm là kết quả mà các cá nhân, tổ chức nhận được sau khi tiến hành những thủ tục theo đúng quy định của pháp luật tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thực tế, giấy công bố mỹ phẩm là một tên gọi không đầy đủ và chưa thật sự chính xác, nhưng vì ngắn gọn, dễ nhớ nên mọi người hay sử dụng. Còn tên gọi đầy đủ chính là Phiếu công bố mỹ phẩm hay còn gọi giấy chứng nhận công bố mỹ phẩm.
Điều kiện Công bố mỹ phẩm gồm những gì?
Để tiến hành thủ tục công bố mỹ phẩm, sản phẩm công bố và đơn vị công bố phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:
Đơn vị công bố phải có ngành nghề kinh doanh mua bán (bán buôn, bán lẻ mỹ phẩm), xuất nhập khẩu mỹ phẩm - Điều kiện về giấy phép sản xuất:
Đối với các sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước, đơn vị công bố phải nộp kèm theo giấy phép sản xuất mỹ phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép - Kiểm nghiệm sản phẩm
Với các sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước, khi tiến hành thủ tục công bố mỹ phẩm, sản phẩm phải được kiểm nghiệm tại trung tâm kiểm nghiệm để kiểm tra thành phần mỹ phẩm. - Điều kiện đối với sản phẩm nhập khẩu
Sản phẩm nhập khẩu để có thể công bố phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do cho sản phẩm tại quốc gia sản xuất và giấy ủy quyền của nhà sản xuất cho đơn vị phân phối tại Việt Nam thay mặt họ công bố - Điều kiện về sản phẩm công bố
Sản phẩm mỹ phẩm công bố phải nằm trong danh mục sản phẩm mỹ phẩm được phép công bố theo quy định của pháp luật, thành phần tạo thành sản phẩm phải đáp ứng tiêu chuẩn và không gây hại cho người sử dụng.
Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm năm 2023
Mỹ phẩm là sản phẩm thoa trực tiếp lên da nên nếu sản phẩm đó không đảm bảo về chất lượng, thành phần thì sẽ gây hại trực tiếp lên da người sử dụng, có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng. Cũng chính vì thế hiện nay nhà nước rất quan tâm và quy định chi tiết về công bố sản phẩm mỹ phẩm. Nếu bạn có nhu cầu công bố phải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định sau:
Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu gồm các giấy tờ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 06/2011/TT-BYT được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư 29/2020/TT-BYT như sau:
“Điều 4. Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm
Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm bao gồm các tài liệu sau:
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố);
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (áp dụng đối với mỹ phẩm nhập khẩu và mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất). Đối với sản phẩm nhập khẩu thì Giấy uỷ quyền phải là bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Giấy uỷ quyền phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 6 Thông tư này.
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu được quy định như sau:
a) Trường hợp miễn CFS bao gồm:
- Sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất tại nước thành viên Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương mà việc tham gia Hiệp định này đã được cơ quan có thẩm quyền của nước đó phê chuẩn và có hiệu lực (sau đây viết tắt là nước thành viên CPTPP);
- Sản phẩm mỹ phẩm được lưu hành và xuất khẩu từ nước thành viên CPTPP: Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường phải nộp tài liệu chứng minh sản phẩm được lưu hành tại nước thành viên CPTPP do cơ quan có thẩm quyền nước thành viên CPTPP cấp (giấy phép lưu hành sản phẩm mỹ phẩm hoặc phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cấp số tiếp nhận hoặc văn bản pháp lý khác có chứng nhận sản phẩm được lưu hành tại nước thành viên CPTPP) được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp giấy tờ pháp lý thuộc một trong các trường hợp sau đây:
[…] - Sản phẩm mỹ phẩm đã được cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm tại nước thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN): Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường phải nộp Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cấp số tiếp nhận tại nước thuộc ASEAN được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm thuộc một trong các trường hợp sau đây:
…
b) Ngoài các trường hợp miễn CFS quy định tại điểm a khoản này, hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu phải có CFS đáp ứng các yêu cầu sau đây: - CFS do cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất hoặc nước xuất khẩu mỹ phẩm vào Việt Nam cấp còn thời hạn hiệu lực (bản chính hoặc bản sao chứng thực). Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp;
- CFS phải được hợp pháưp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp CFS đáp ứng một trong các quy định sau đây:
… - CFS phải có tối thiểu các thông tin quy định tại Điều 36 Luật quản lý ngoại thương và khoản 3 Điều 10 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương (sau đây gọi tắt là Nghị định số 69/2018/NĐ-CP).”
Theo đó, công ty chị cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ trên nếu muốn công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu.
Thủ tục công bố mỹ phẩm như thế nào năm 2023?
Thủ tục Công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước
Thủ tục công bố mỹ phẩm trong nước thực hiện theo các bước sau đâu:
– Bước 1: Xác định đơn vị chịu trách nhiệm công bố mỹ phẩm trong nước
Nhà sản xuất hoặc đơn vị phân phối được nhà sản xuất ủy quyền thay mặt nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm
– Bước 2: Xác định Cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố mỹ phẩm
Sở Y tế tỉnh/thành phối nơi nhà sản xuất đăng ký trụ sở chính hoặc nơi nhà sản xuất đặt nhà máy sản xuất mỹ phẩm
– Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước
(i) Phiếu công bố mỹ phẩm theo mẫu của cơ quan cấp phép;
(ii) Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty của nhà sản xuất hoặc đơn vị phân phối được ủy quyền công bố;
(iii) Bản gốc giấy ủy quyền của nhà sản xuất cho nhà phân phối được phép thay mặt nhà sản xuất tiến hành công bố;
(iv) 02 đĩa CD chứa nội dung phiếu công bố;
(v) Bản sao chứng thức giấy phép sản xuất của nhà sản xuất mỹ phẩm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho đơn vị sản xuất;
(vi) Phiếu kiểm nghiệm sản phẩm mỹ phẩm
(vii) Tài liệu khoa học hoặc bản giải trình của nhà sản xuất về công dụng, thành phần của sản phẩm mỹ phẩm (trong trường hợp thành phần hoặc công dụng có đặc thù riêng cần phải làm rõ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký.
Thủ tục Công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu
Thủ tục công bố mỹ phẩm nhập khẩu sẽ thực hiện theo các bước như sau:
- Xác nhận đơn vị chịu trách nhiệm công bố mỹ phẩm nhập khẩu
Nhà phân phối tại Việt Nam được nhà sản xuất ủy quyền thay mặt nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm - Xác định Cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu
Cục quản lý dược – Bộ y tế - Chuẩn bị hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu
(i) Phiếu công bố mỹ phẩm theo mẫu của cơ quan cấp phép;
(ii) Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà phân phối (ngành nghề kinh doanh của nhà phân phối yêu cầu phải có ngành nghề mua bán mỹ phẩm);
(iii) Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành tự do và Giấy ủy quyền của nhà sản xuất cho nhà phân phối được phép thay mặt nhà sản xuất tiến hành công bố;
Lưu ý: Tài liệu này cần phải được công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sự quán Việt Nam tại quốc gia của nhà sản xuất
(iv) 02 đĩa CD chứa nội dung phiếu công bố;
(v) Tài liệu khoa học hoặc bản giải trình của nhà sản xuất về công dụng, thành phần của sản phẩm mỹ phẩm (trong trường hợp thành phần hoặc công dụng có đặc thù riêng cần phải làm rõ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký.
Có thể bạn quan tâm:
- Thời gian khiếu nại nghĩa vụ quân sự
- Quy trình tuyển quân nghĩa vụ quân sự
- Công dân nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm năm 2023“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về Thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với chỉ định thầu. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Lệ phí công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu và mỹ phẩm sản xuất trong nước là: 500.000 VND/01 hồ sơ công bố
– Thời gian công bố mỹ phẩm:
Theo quy định thời gian tiếp nhận hồ sơ và cấp số công bố mỹ phẩm tình từ ngày hồ sơ được nộp và chấp nhận hợp lệ là 03 ngày làm việc. Tuy nhiên, trên thực tế thời gian này thường lâu hơn so với quy định và thường kéo dài từ 15 – 20 ngày làm việc.
– Thời gian hiệu lực của số công bố trên phiếu công bố mỹ phẩm:
Thời gian hiệu lực của số công bố là 05 năm tính từ ngày được cấp số công bố mỹ phẩm, sau khi hết thời hạn 05 năm, để được tiếp tục lưu hành sản phẩm mỹ phẩm, chủ sở hữu phải tiến hành thủ tục công bố lại mỹ phẩm để được lưu hành.
Căn cứ quy định tại Điều 7 Thông tư 06/2011/TT-BYT như sau:
“Điều 7. Thủ tục tiếp nhận và giải quyết hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm
Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm được làm thành 01 bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sau:
a) Đối với mỹ phẩm nhập khẩu: Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường nộp hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Cục Quản lý dược – Bộ Y tế.
…
Giải quyết hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm:
a) Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và lệ phí công bố theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
b) Trường hợp hồ sơ công bố chưa đáp ứng theo quy định của Thông tư này thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố biết các nội dung chưa đáp ứng để sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nêu cụ thể các nội dung chưa đáp ứng).
..
c) Trong thời gian 03 tháng kể từ ngày ban hành văn bản thông báo theo quy định tại điểm b khoản này, nếu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền không nhận được hồ sơ bổ sung của tổ chức, cá nhân đứng tên công bố thì hồ sơ công bố không còn giá trị. Trong trường hợp này, nếu tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục công bố thì phải nộp hồ sơ mới và nộp lệ phí mới theo quy định.”