Trong trường hợp vì một số lý do như khi một cá nhân nào đó không còn phát sinh thu nhập chịu thuế, cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, doanh nghiệp mà cá nhân đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp chấm dứt kinh doanh hoặc khi phát hiện mình có hai mã số thuế cá nhân thì người nộp thuế sẽ thực hiện thủ tục xin chấm dứt hiệu lực của mã số thuế cá nhân. Tuy nhiên các quy định về việc hủy mã số thuế này vẫn chưa được phổ biến rộng rãi nên có rất nhiều người vẫn chưa nắm được. Sau đây mời các bạn hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết “Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế cá nhân” dưới đây của chúng tôi nhé.
Mã số thuế cá nhân là gì?
Hiện nay việc quản lý thuế của cơ quan nhà nước ngày càng chặt chẽ và đang áp dụng nhiều biện pháp quản lý khác nhau. Theo đó, hiện nay mỗi cá nhân sẽ có một mã số thuế cá nhân riêng biệt để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho cơ qua quản lý thuế, theo quy định hiện hành thì mỗi cá nhân chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong quá trình nộp thuế của cá nhân đó.
Theo khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019, mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
Đồng thời, theo điểm a khoản 2 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định: Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác.
Như vậy, mã số thuế cá nhân là một dãy số gồm 10 chữ số do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
Việc cấp mã số thuế được quy định tại khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;
– Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó.
Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân.
Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
– Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
– Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác;
– Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên;
– Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Như vậy, mỗi cá nhân chỉ có duy nhất một mã số thuế.
Trường hợp cá nhân chấm dứt hiệu lực mã số thuế
Ta có thể hiểu hoạt động chấm dứt hiệu lực mã số thuế chính là thủ tục do người nộp thuế thực hiện tại cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền với mục đích để chấm dứt sự hoạt động hay hiệu lực mã số thuế của cá nhân đó khi cá nhân không phát sinh thu nhập chịu thuế hoặc khi doanh nghiệp mà người nộp thuế đăng ký thuế cùng bị giải thể, bị thu hồi giấy phép kinh doanh hoặc không còn tồn tại.
Theo Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về chấm dứt hiệu lực mã số thuế như sau:
Theo đó, cá nhân chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc các trường hợp dưới đây:
(1) Cá nhân nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh thì chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi:
– Chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc giải thể, phá sản.
– Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
– Doanh nghiệp bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất.
(2) Cá nhân nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc các trường hợp sau:
– Chấm dứt hoạt động kinh doanh, không còn phát sinh nghĩa vụ thuế đối với tổ chức không kinh doanh.
– Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương;
– Bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
– Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
– Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng;
– Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí khi kết thúc hợp đồng .hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.
Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế cá nhân
Để một thủ tục hành chính được thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền thì chắc chắn không thể thiếu được khâu chuẩn bị các loại giấy tờ hồ sơ cần thiết để nộp cho cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết yêu cầu của người nộp hồ sơ. Vậy thì hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế cá nhân trong trường hợp đăng ký chấm dứt hiệu lực của mã số thuế hiện nay ra sao?, hãy cùng tìm hiểu ngay nhé.
Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế
– Đối với đơn vị chủ quản, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT
+ Một trong các giấy tờ sau: Bản sao quyết định giải thể, bản sao quyết định chia, bản sao hợp đồng hợp nhất, bản sao hợp đồng sáp nhập, bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ quan có thẩm quyền, bản sao thông báo chấm dứt hoạt động, bản sao quyết định chuyển đổi.
Trường hợp đơn vị chủ quản có các đơn vị phụ thuộc đã được cấp mã số thuế 13 chữ số thì đơn vị chủ quản phải có văn bản thông báo chấm dứt hoạt động gửi cho các đơn vị phụ thuộc để yêu cầu đơn vị phụ thuộc thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế quản lý đơn vị phụ thuộc trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị chủ quản.
Trường hợp đơn vị phụ thuộc chấm dứt hiệu lực mã số thuế nhưng không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành thì đơn vị chủ quản có văn bản cam kết chịu trách nhiệm kế thừa toàn bộ khoản nghĩa vụ thuế của đơn vị phụ thuộc gửi cơ quan thuế quản lý đơn vị phụ thuộc và tiếp tục thực hiện nghĩa vụ thuế của đơn vị phụ thuộc với cơ quan thuế quản lý các nghĩa vụ thuế của đơn vị phụ thuộc sau khi mã số thuế của đơn vị phụ thuộc đã chấm dứt hiệu lực.
– Đối với đơn vị phụ thuộc, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT
+ Một trong các giấy tờ sau: Bản sao quyết định hoặc thông báo chấm dứt hoạt động đơn vị phụ thuộc, bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với đơn vị phụ thuộc của cơ quan có thẩm quyền.
* Đối với nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí, công ty mẹ – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí; nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thuộc trường hợp 5, 8 (trừ nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài được cấp mã số thuế theo quy định tại Điểm e Khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC), hồ sơ là:
– Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT
– Bản sao bản thanh lý hợp đồng, hoặc bản sao văn bản về việc chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp tham gia hợp đồng dầu khí đối với nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí.
* Đối với hộ kinh doanh; cá nhân kinh doanh; địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp 9, hồ sơ là:
– Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT
– Bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có).
Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và hợp tác xã trước khi nộp hồ sơ để chấm dứt hoạt động doanh nghiệp, hợp tác xã do bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất hoặc chấm dứt hoạt động đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã:
Phải nộp hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp để thực hiện các thủ tục về thuế, hoàn thành nghĩa vụ thuế theo thời hạn quy định tại Luật Doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp) và các pháp luật khác có liên quan.
Trường hợp Luật Doanh nghiệp và pháp luật khác có liên quan không quy định thời hạn người nộp thuế phải nộp hồ sơ đến cơ quan thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chia, hợp đồng sáp nhập, hợp đồng hợp nhất, quyết định hoặc thông báo của doanh nghiệp, hợp tác xã về chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, hoặc quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh
Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh bao gồm:
– Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT;
– Các giấy tờ khác như sau:
+ Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp, hợp tác xã bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất là một trong các giấy tờ sau: Bản sao quyết định chia, bản sao hợp đồng hợp nhất, bản sao hợp đồng sáp nhập.
+ Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và hợp tác xã là một trong các giấy tờ sau: Bản sao quyết định hoặc thông báo của doanh nghiệp, hợp tác xã về chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quyết định, thông báo, giấy tờ khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quyết định, thông báo, giấy tờ khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với từng trường hợp cụ thể như sau:
– Quyết định giải thể doanh nghiệp, hợp tác xã; Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; hồ sơ đăng ký chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã do chia, hợp nhất, sáp nhập; hồ sơ đăng ký chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã; Thông báo giải thể doanh nghiệp, hợp tác xã; Thông báo chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã do chia, hợp nhất, sáp nhập; Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã của cơ quan đăng ký kinh doanh, đăng ký hợp tác xã.
– Quyết định, Thông báo thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Văn bản tương đương của cơ quan cấp phép.
– Quyết định Tuyên bố phá sản của Tòa án.
– Các giấy tờ liên quan của cơ quan có thẩm quyền xác nhận cá nhân đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự (Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay cho giấy báo tử theo quy định của pháp luật về hộ tịch, hoặc quyết định của tòa án tuyên bố một người là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự).
– Thông báo về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký theo quy định tại Điều 17 Thông tư 105/2020/TT-BTC.
Mời bạn xem thêm
- Tái khám có mất tiền không theo quy định hiện nay?
- Hồ sơ đăng ký công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Chung cư không bảo đảm an toàn PCCC xử phạt bao nhiêu?
Khuyến nghị
Luật sư X tự hào là hệ thống công ty Luật cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ mã số thuế cá nhân đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế cá nhân” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc hay nhu cầu dịch vụ của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về đơn xác nhận độc thân mới nhất… Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
– Người nộp thuế phải ghi mã số thuế được cấp vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, đăng ký tờ khai hải quan và thực hiện các giao dịch về thuế khác đối với tất cả các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước, kể cả trường hợp người nộp thuế hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nhiều địa bàn khác nhau.
– Người nộp thuế phải cung cấp mã số thuế cho cơ quan, tổ chức có liên quan hoặc ghi mã số thuế trên hồ sơ khi thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông với cơ quan quản lý thuế.
– Cơ quan quản lý thuế, Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại phối hợp thu ngân sách nhà nước, tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế sử dụng mã số thuế của người nộp thuế trong quản lý thuế và thu thuế vào ngân sách nhà nước.
– Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác phải ghi mã số thuế trong hồ sơ mở tài khoản và các chứng từ giao dịch qua tài khoản của người nộp thuế.
– Tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia quản lý thuế sử dụng mã số thuế đã được cấp của người nộp thuế khi cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế.
– Khi bên Việt Nam chi trả tiền cho tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuyên biên giới dựa trên nền tảng trung gian kỹ thuật số không hiện diện tại Việt Nam thì phải sử dụng mã số thuế đã cấp cho tổ chức, cá nhân này để khấu trừ, nộp thay.
– Khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.
Bạn hoàn toàn có thể đăng ký lại mã số thuế cá nhân sau khi đã hủy. Bạn có thể đăng ký lại mã số thuế cá nhân theo một trong các cách sau:
1) Đăng ký thông qua nơi chi trả thu nhập: Bạn cần nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan chi trả thu nhập, bao gồm văn bản ủy quyền và bản sao không cần chứng thực của CCCD/CMND hoặc hộ chiếu. Cơ quan chi trả thu nhập sẽ tổng hợp thông tin và gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp để cấp mã số thuế cho bạn.
2) Đăng ký mã số thuế cá nhân theo phương thức online: Bạn cần có tài khoản giao dịch thuế điện tử để đăng nhập vào website thuedientu.gdt.gov.vn và chọn chức năng “Đăng ký thuế” => “Đăng ký mới thay đổi thông tin của cá nhân qua CQT”. Sau đó, bạn làm văn bản đề nghị đăng ký mã số thuế theo mẫu số 05-ĐK-TH-TCT và nộp hồ sơ bằng chữ ký số.
3) Cá nhân tự đăng ký trực tiếp tại cơ quan thuế: Bạn cần nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bạn, bao gồm văn bản đề nghị đăng ký mã số thuế theo mẫu số 05-ĐK-TH-TCT và bản sao không cần chứng thực của CCCD/CMND hoặc hộ chiếu.