Hẳn nhiều người đã từng được nghe đến ba chữ “mã số thuế”. Tuy nhiên không phải ai cũng biết đến ý nghĩa của mã số thuế; đặc biệt là những người kinh doanh nhỏ lẻ. Vậy mã số thuế là gì? Hộ kinh doanh đăng ký mã số thuế không thì có cần hay không? Dưới đây là nội dung về vấn đề trên của Luật sư X!
Căn cứ pháp lý:
- Thông tư 105/2020/TT-BTC
- Thông tư 95/2016/TT-BTC
Mã số thuế là gì?
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 95/2016/TT-BTC; mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự; do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế.
Mã số thuế được dùng để nhận biết, xác định từng người nộp thuế; và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
Hộ kinh doanh có mã số thuế không?
Chắc nhiều người sẽ đặt câu hỏi hộ kinh doanh có mã số thuế không; khi có suy nghĩ kinh doanh nhỏ lẻ như vậy; thì không cần quản lý chặt chẽ; tuy nhiên; cụ thể; theo điểm i khoản 1 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC:
“…i) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh và cung cấp hàng hóa, dịch vụ…”
Thì hộ kinh doanh là một trong những đối tượng phải nộp thuế; do đó; bắt buộc phải có mã số thuế.
Cấp mã số thuế cho hộ kinh doanh đăng ký mã số thuế
Hộ kinh doanh thực hiện đăng ký thuế để được cấp mã số thuế.
Hồ sơ đăng ký thuế đối với hộ kinh doanh như sau:
Đối với hộ kinh doanh đăng ký mã số thuế trực tiếp với cơ quan thuế
– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có);
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
– Bản sao Thẻ căn cước công dân/Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu còn hiệu lực.
Ngoại trừ:
– Hộ kinh doanh của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do Việt Nam cấp và một trong các giấy tờ sau còn hiệu lực: Chứng minh thư biên giới, Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác theo pháp luật của nước có chung biên giới (đối với cá nhân kinh doanh);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo pháp luật của nước có chung biên giới (đối với hộ kinh doanh).
– Đại diện hộ kinh doanh đã được cấp mã số thuế cá nhân, khi phát sinh hoạt động kinh doanh, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có). Trên tờ khai ghi mã số thuế của đại diện hộ kinh doanh đã được cấp;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);
Đối với hộ kinh doanh đăng ký mã số thuế thông qua hồ sơ khai thuế
Hộ kinh doanh chưa có mã số thuế phải gửi kèm theo hồ sơ khai thuế lần đầu một trong các giấy tờ sau:
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);
– Bản sao Thẻ căn cước công dân/Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu còn hiệu lực.
Ngoại trừ:
Hộ kinh doanh của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu:
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do Việt Nam cấp và một trong các giấy tờ sau còn hiệu lực: Chứng minh thư biên giới, Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác theo pháp luật của nước có chung biên giới (đối với cá nhân kinh doanh);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo pháp luật của nước có chung biên giới (đối với hộ kinh doanh).
Chi tiết tại khoản 7 Điều 7 Thông tư 95/2016/TT-BTC.
Kê khai thuế, nộp thuế, thực hiện các nghĩa vụ tài chính là nghĩa vụ bắt buộc của mỗi tổ chức, cá nhân kinh doanh. Chính vì vậy, mã số thuế có ý nghĩa quan trọng giúp các cơ quan nhà nước quản lý hiệu quả các thành phần kinh tế trong xã hội.
Câu hỏi thường gặp
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 95/2016/TT-BTC; mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự; do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế.
Mã số thuế được dùng để nhận biết, xác định từng người nộp thuế; và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
Cụ thể; theo điểm i khoản 1 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC:
“…i) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh và cung cấp hàng hóa, dịch vụ…”
Thì hộ kinh doanh là một trong những đối tượng phải nộp thuế; do đó; bắt buộc phải có mã số thuế.
Hộ kinh doanh chưa có mã số thuế phải gửi kèm theo hồ sơ khai thuế lần đầu một trong các giấy tờ sau:
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);
– Bản sao Thẻ căn cước công dân/Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu còn hiệu lực.
Liên hệ Luật sư X
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Sư X!
Hi vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho bạn đọc.
Nếu quý khách có nhu cầu dùng dịch vụ của Luật sư X. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi 0833 102 102