Xin chào Luật sư X, hộ chiếu của tôi còn thời hạn sử dụng là 03 tháng. Tuy nhiên vì tính chất công việc nên tầm 03 tháng sau tôi rất bận và không có thời gian để đổi hộ chiếu khi hết hạn thì tôi có được đổi bây giờ không? Xin được tư vấn.
Chào bạn, tùy vào đối tượng nào mà hộ chiếu sẽ có các thời hạn sử dụng riêng và được pháp luật Viêt Nam quan tâm và điều chỉnh. Tuy nhiên, trường hợp vẫn còn thời hạn sử dụng thì có thể đổi được không? Hộ chiếu còn thời hạn bao lâu thì được đổi? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu nhé.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 25/2021/TT-BCA
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019
Hộ chiếu là gì?
Theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh), hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Trên hộ chiếu gồm các thông tin như: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.
Hộ chiếu còn thời hạn bao lâu thì được đổi?
Hộ chiếu phổ thông là hộ chiếu dành cho công dân bình thường. Hộ chiếu phổ thông chia thành hộ chiếu cấp cho công dân trên 14 tuổi, hộ chiếu cấp cho công dân dưới 14 tuổi và có hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông đối với Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn; Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn và Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn. (Khoản 2 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019).
Hộ chiếu phổ thông được cấp cho các công dân Việt Nam đủ điều kiện trừ các trường hợp chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh như trong trường hợp công dân đó quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định hoặc người bị tạm hoãn xuất cảnh hoặc trường hợp chưa được cấp giấy tờ xuất cảnh nhập cảnh vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
Từ các quy định trên, có thể thấy trong trường hợp của người yêu cầu tư vấn trên, thì hộ chiếu vẫn còn thời hạn là 8 tháng, cá nhân có mong muốn được cấp lại hộ chiếu thì vẫn được cấp lại Hộ chiếu mới, tuy nhiên, thời hạn sử dụng hộ chiếu chỉ có 8 tháng tương ứng đối với hộ chiếu cũ. Chỉ khi hộ chiếu cũ hết hạn và cá nhân là thực hiện thủ tục cấp mới hộ chiếu thì thời hạn trong hộ chiếu mới sẽ là 10 năm.
Thủ tục cấp lại hộ chiếu khi hộ chiếu hết hạn
Trong trường hợp cá nhân ở Việt Nam đề nghị cấp lại hộ chiếu phổ thông thì cơ quan có thẩm quyền đó chính là Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ công an. Người đề nghị cấp hộ chiếu lần hai cần nộp các giấy tờ theo quy định sau:
“1. Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;
c) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
d) Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.” (Khoản 1, Khoản 2 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019)
Hồ sơ xin cấp lại hộ chiếu còn hạn
Như vậy, các cá nhân cần phải nộp những giấy tờ sau:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định;
- 02 ảnh chân dung
- Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi
- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân
- Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp trong trường hợp có người đại diện hợp pháp đối người người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi.
Khi nộp các giấy tờ trên thì các cá nhân cần xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng để đối chiếu kiểm tra.
Các chủ thể có thẩm quyền tiến hành đối chiếu, kiểm tra thong tin, chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị. Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị; còn Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị.
Trường hợp cá nhân ở nước ngoài mà hộ chiếu hết hạn thì sẽ thực hiện đề nghị cấp hộ chiếu lần hai tại nước ngoài. Hoạt động cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài được thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi, như vậy, cá nhân có thể lựa chọn Đại sứ quán Việt Nam hoặc Lãnh sự quán Việt Nam nơi thuận lợi đối với cá họ để đề nghị cấp hộ chiếu lần hai.
Các cá nhân đề nghị cũng nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và các giấy tờ giống như trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu lần hai trong nước. Khi nộp các giấy tờ đề nghị thì cần phải xuất trình hộ chiếu Việt Nam hoặc các giấy tờ tùy thân còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp.
Các cá nhân trong cơ quan có thẩm quyền thực hiện các hoạt động như tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, đối chiếu thông tin, chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị.
Thời hạn giải quyết hồ sơ cho người đổi hộ chiếu khi còn hạn
Nếu các cơ quan ở nước ngoài nhận thấy chưa đủ căn cứ để cấp hộ chiếu thì cần tiến hành xác minh. Thời hạn xác minh tuân theo quy định Khoản 5 Điều 16 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh đối với công dân Việt Nam năm 2019, cụ thể như sau:
“5. Thời gian kéo dài để xác định căn cứ cấp hộ chiếu theo quy định tại khoản 4 Điều này được quy định như sau:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài gửi văn bản theo mẫu về Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an để xác minh theo thẩm quyền;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trao đổi, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả lời bằng văn bản cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được trả lời của Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp hộ chiếu và trả kết quả cho người đề nghị; trường hợp chưa cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trả lời bằng văn bản cho người đề nghị, nêu lý do.”
Còn trong trường hợp đã đủ điều kiện để cấp hộ chiếu, thì Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tại nơi tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu trả kết quả cho người đề nghị và thông báo bằng văn bản cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao (khi chưa kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam) trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu.
Có thể bạn quan tâm
- Mẫu đơn tố cáo bạo hành gia đình mới 2022
- Cách tính lương hưu ngành độc hại nhanh, đơn giản
- Phạt tiền áp dụng với người dưới 18 tuổi phạm tội như thế nào?
- Tố cáo bạo hành gia đình ở đâu nhanh?
- Công ty sử dụng tài khoản cá nhân có được không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Hộ chiếu còn thời hạn bao lâu thì được đổi?“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định thủ tục đăng ký bảo hộ logo; luật bay flycam; thành lập cty;….của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Thông tư 25/2021/TT-BTC, lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) như sau:
– Cấp mới: 200.000 đồng;
Cấp lại do hỏng hoặc mất: 400.000 đồng.
Có nhiều cách để gửi hồ sơ như:
– Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả (hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện);
– Gửi hồ sơ và nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu thuộc trường hợp cấp lại hộ chiếu sắp hết hạn);
– Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả:
– Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
– Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
– Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
– Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.