Xin chào Luật Sư và mọi người. Sắp tới tôi có việc phải ra nước ngoài nhưng hiện tại hộ chiếu của tôi chỉ còn 6 tháng. Hộ chiếu như vậy thì tôi có xuất cảnh được hay không? Nếu không được thì tôi làm lại hộ chiếu trong thời gian bao lâu có nhanh hay không? Mong Luật sư giúp đỡ, xin cảm ơn. Xin chào bạn, để giải đáp những thắc mắc trên mời quý bạn đọc cùng Luật Sư X tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết “Hộ chiếu còn hạn sử dụng bao lâu thì được xuất cảnh?” sau đây.
Căn cứ pháp lý
Hộ chiếu là gì?
Theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh), hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Trên hộ chiếu gồm các thông tin như: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.
Khái niệm xuất cảnh
Theo Luật xuất, nhập cảnh Việt nam đã quy định về xuất cảnh là việc công dân Việt Nam ra khỏi lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam thông qua những giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền cấp có giá trị pháp lý đối với cả Việt nam và nước mà công dân xuất cảnh đến nhập cảnh.
Quy định về thủ tục xuất cảnh đi nước ngoài?
Đối với thủ tục xuất cảnh đi nước ngoài được quy định cũng giống như việc nhập cảnh, quá cảnh đó là bắt buộc phải làm hồ sơ cáp hộ chiếu, thị thực, các giấy tờ giá trị pháp lý liên quan do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Các loại giấy tờ xuất nhập cảnh
– Giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:
+ Hộ chiếu ngoại giao.
+ Hộ chiếu công vụ.
+ Hộ chiếu phổ thông.
+ Giấy thông hành.
Trong sổ hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc không gắn chíp điện tử cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn.
Thông tin trên giấy tờ xuất cảnh bao gồm đầy đủ các thông tin của cá nhân của công dân bao gồm: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.
Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh
+ Đối với loại hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
+ Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau; Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn; Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn. Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ được cấp cho công dân Việt Nam khi thuộc đối tượng quy định tại Điều 8 hoặc Điều 9 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và được cơ quan, người có thẩm cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
Hộ chiếu còn hạn sử dụng bao lâu thì được xuất cảnh?
Căn cứ Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về điều kiện xuất cảnh như sau:
1. Công dân Việt Nam được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng; đối với hộ chiếu phải còn hạn sử dụng từ đủ 6 tháng trở lên;
b) Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;
c) Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh; bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.
2. Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức; làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự; người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.
Bên cạnh đó tại Khoản 5 Luật này quy định cơ quan cấp hộ chiếu lần thứ hai như sau:
Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi; hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Như vậy, theo quy định hiện hành thì hộ chiếu bạn phải còn thời hạn sử dụng ít nhất đủ 06 tháng mới đủ thời hạn để xuất cảnh. Đối với trường hợp này, vào tháng bạn xuất cảnh bạn sẽ có thời hạn sử dụng dưới 6 tháng do đó bạn không đủ điều kiện xuất cảnh.
Video hướng dẫn thủ tục làm hộ chiếu của Luật sư X
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề: “ Hộ chiếu còn hạn sử dụng bao lâu thì được xuất cảnh? “. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty; tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833 102 102.
Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Có thể bạn quan tâm:
- Hiện nay hộ chiếu có những màu nào?
- Trẻ em có được xin cấp hộ chiếu gắn chip không?
- Lệ phí làm hộ chiếu gắn chip là bao nhiêu?
- Có được cho người khác mượn hộ chiếu để xuất cảnh không?
Câu hỏi thường gặp
Nếu người dân nộp hồ sơ yêu cầu cấp hộ chiếu tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh: thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
Đối với hồ sơ nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh: thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
Căn cứ Thông tư 25/2021/TT-BTC, lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) như sau:
– Cấp mới: 200.000 đồng;
Cấp lại do hỏng hoặc mất: 400.000 đồng
Trong trường hợp cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước, theo Điều 15 Luật Xuất nhập cảnh, người dân có nhu cầu cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có thẻ Căn cước công dân thực hiện tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.