Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Khác

Vô ý làm chết người thì có được hưởng án treo không?

Hương Giang by Hương Giang
Tháng 1 7, 2023
in Luật Khác
0

Có thể bạn quan tâm

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Thế nào là vô ý làm chết người?
  3. Bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự đối với tội vô ý làm chết người?
  4. Hình phạt đối với tội vô ý làm chết người là bao nhiêu năm tù?
  5. Tội vô ý làm chết người có phải là loại tội phạm nghiêm trọng không?
  6. Vô ý làm chết người thì có được hưởng án treo không?
  7. Câu hỏi thường gặp

Trong xã hội hiện nay, có không ít trường hợp vì vô ý mà làm thiệt hại tính mạng của người khác. Hành vi này có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng chung quy lại đều xuất phát từ lỗi vô ý và không có động cơ giết người từ trước. Tùy theo từng trường hợp mà cơ quan có thẩm quyền sẽ đưa ra mức hình phạt cụ thể đối với mỗi cá nhân có hành vi phạm tội. Nhiều độc giả thắc mắc không biết hiện nay, pháp luật quy định Hình phạt đối với tội vô ý làm chết người là bao nhiêu năm tù? Bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự đối với tội vô ý làm chết người? Vô ý làm chết người thì có được hưởng án treo không? Bài viết sau đây của Luật sư X sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Hình sự 2015

Thế nào là vô ý làm chết người?

Vô ý làm chết người là hành vi của một người làm cho người khác bị chết với lỗi vô ý.

Theo điều 11 Bộ luật Hình sự 2015, vô ý phạm tội là phạm tội trong những trường hợp sau đây:

  • Người phạm tội tuy thấy trước hành vi của mình có thể gây ra hậu quả nguy hại cho xã hội nhưng cho rằng hậu quả đó sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn ngừa được;
  • Người phạm tội không thấy trước hành vi của mình có thể gây ra hậu quả nguy hại cho xã hội, mặc dù phải thấy trước và có thể thấy trước hậu quả đó.

Trong đó, tiêu chuẩn để xác định một người phải thấy trước và có thể thấy trước được hậu quả nguy hiểm cho xã hội là căn cứ vào hoàn cảnh cụ thể khi xảy ra sự việc, độ tuổi, trình độ nhận thức, trình độ văn hóa,…

Lưu ý: Để tránh nhầm lẫn và xử phạt một cách công bằng, cần phân biệt hành vi vô ý làm chết người với hành vi tương tự cũng gây hậu quả chết người là hành vi giết người do vượt quá phòng vệ chính đáng.

Khác với hành vi vô ý làm chết người, giết người do vượt quá phòng vệ chính đáng được thực hiện do lỗi cố ý. Cụ thể, theo Điều 10 BLHS, cố ý trong phạm tội là phạm tội trong các trường hợp:

  • Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó và mong muốn hậu quả xảy ra;
  • Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó có thể xảy ra, tuy không mong muốn nhưng vẫn có ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra.

Như vậy, cần chú ý phân biệt hành vi vô ý làm chết người với hành vi tương tự khác cũng gây hậu quả chết người ở yếu tố lỗi của người phạm tội. Đồng thời, vô ý làm chết người là hành vi xâm phạm đến quyền bảo vệ sức khỏe, tính mạng của con người. Vì vậy, người thực hiện hành vi này sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự đối với tội vô ý làm chết người?

Điều 12 Bộ luật hình sự năm 2015 quy định tuổi chịu trách nhiệm hình sự như sau:

– Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật hình sự có quy định khác.

– Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu TNHS về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong các Điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251, 252, 265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303 và 304 của BLHS; trong đó:

+ Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù;

+ Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.

Như vậy, có thể thấy, người dưới 14 tuổi không phải chịu trách nhiệm hình sự với Tội vô ý làm chết người. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự với Tội vô ý làm chết người áp dụng mức phạt tù từ 03 – 10 năm. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự với mọi tội phạm, trong đó có bao gồm tội vô ý làm chết người.

Hình phạt đối với tội vô ý làm chết người là bao nhiêu năm tù?

Điều 128 Bộ luật hình sự năm 2015 quy định Tội vô ý làm chết người tại như sau:

  1. Người nào vô ý làm chết người, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
  1. Phạm tội làm chết 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.”

Như vậy, người phạm tội vô ý làm chết người có thể bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm, phạt tù đến 10 năm. Ngoài ra, người dưới 14 tuổi không phải chịu trách nhiệm hình sự với Tội vô ý làm chết người. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự với Tội vô ý làm chết người áp dụng mức phạt tù từ 03 – 10 năm.

Đối với người vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính, không áp dụng mức phạt với Tội vô ý làm chết người tại Điều 128 như trên. Hành vi này được quy định riêng tại Điều 129 về Tội vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính. Cụ thể, người phạm tội có thể bị phạt tù từ 01 – 05 năm. Nếu phạm tội làm chết 02 người trở lên thì bị phạt tù từ 05 – 12 năm. Bên cạnh đó, người phạm tội tại Điều 129 còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 – 05 năm.

Tội vô ý làm chết người có phải là loại tội phạm nghiêm trọng không?

Khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 có quy định về phân loại tội phạm như sau:

Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được quy định trong Bộ luật này, tội phạm được phân thành 04 loại sau đây:

a) Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm;

b) Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù;

c) Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù;…

Và theo Điều 128 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định về Tội vô ý làm chết người, theo đó mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội này đến 10 năm tù.

Như vậy, căn cứ theo phân loại tội phạm nêu trên thì tội vô ý làm chết người là loại tội phạm rất nghiêm trọng (không phải tội phạm nghiêm trọng).

Hình phạt đối với tội vô ý làm chết người
Hình phạt đối với tội vô ý làm chết người

Vô ý làm chết người thì có được hưởng án treo không?

Khoản 1 Điều 65 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định:

Khi xử phạt tù không quá 03 năm, căn cứ vào nhân thân của người phạm tội và các tình tiết giảm nhẹ, nếu xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù, thì Tòa án cho hưởng án treo và ấn định thời gian thử thách từ 01 năm đến 05 năm và thực hiện các nghĩa vụ trong thời gian thử thách theo quy định của Luật thi hành án hình sự.

Như vậy, khi xử phạt tù không quá 03 năm, căn cứ vào nhân thân của người phạm tội và các tình tiết giảm nhẹ, nếu xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù, thì Tòa án cho hưởng án treo.

Điều 128 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về Tội vô ý làm chết người như sau:

Người nào vô ý làm chết người, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Phạm tội làm chết 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.

Như vậy, người phạm tội này có thể bị phạt tù từ 01 đến 10 năm. Trường hợp họ bị phạt tù không quá 03 năm thì có thể được Tòa án xem xét cho hưởng án treo.

Mời bạn xem thêm:

  • Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?

Thông tin liên hệ

Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Hình phạt đối với tội vô ý làm chết người” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là nhượng quyền thương mại. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp

Tội vô ý làm chết người người có đồng phạm không?

Căn cứ Khoản 1 Điều 17 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về đồng phạm:
“1. Đồng phạm là trường hợp có hai người trở lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm.”
Đồng thời căn cứ Điều 128 Bộ luật này quy định về Tội vô ý làm chết người, cụ thể như sau:
“1. Người nào vô ý làm chết người, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
Phạm tội làm chết 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.”
Như vậy, tội vô ý làm chết người thì không có đồng phạm, vì đồng phạm là trường hợp cố ý thực hiện tội phạm.

Tội vô ý làm chết người có mức hình phạt cao nhất là bao nhiêu năm?

Căn cứ Điều 128 Bộ luật hình sự 2015 quy định như sau:
Tội vô ý làm chết người
Người nào vô ý làm chết người, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
Phạm tội làm chết 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.
Như vậy, đối với Tội vô ý làm chết người pháp luật quy định mức hình phạt áp dụng cao nhất là 10 năm tù.

Mặt chủ quan của tội vô ý làm chết người được quy định như thế nào?

Người thực hiện hành vi do lỗi vô ý, bao gồm lỗi vô ý vì quá tự tin hoặc vô ý do quá cẩu thả.
Có thể hiểu như sau:
Vô ý vì quá tự tin: Người phạm tội biết hành vi của mình là nguy hiểm có thể gây ra hậu quả chết người, nhưng tin rằng hậu quả chết người sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn ngừa được, nhưng hậu quả đó vẫn xảy ra.
Vô ý vì quá cẩu thả: Người phạm tội thấy trước được hành vi của mình có thể gây ra hậu quả chết người, nhưng tin rằng hậu quả đó sẽ không xảy ra và có thể ngăn ngừa được nhưng cuối cùng hậu quả đó vẫn xảy ra.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự đối với tội vô ý làm chết người?Hình phạt đối với tội vô ý làm chết ngườiVô ý làm chết người thì có được hưởng án treo không?

Mới nhất

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 15, 2024
0

Hóa đơn điện tử là một dạng hóa đơn được phát hành, gửi và lưu trữ dưới dạng điện tử,...

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 12, 2024
0

Bảo hiểm xã hội là một hệ thống bảo vệ tài chính và an sinh cho người lao động và...

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

by Hương Giang
Tháng 9 9, 2024
0

Chuyển khẩu là quá trình thay đổi địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của cá nhân từ một nơi...

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì?

by Hương Giang
Tháng 9 5, 2024
0

Xuất khẩu rượu là quá trình chuyển giao rượu từ quốc gia sản xuất sang quốc gia khác để bán...

Next Post
Thủ tục kết hôn với người công giáo như thế nào

Thủ tục kết hôn với người công giáo như thế nào?

Thủ tục thành lập khu kinh tế ven biển năm 2023

Thủ tục thành lập khu kinh tế ven biển năm 2023

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x