Đất nông nghiệp là loại đất có diện tích lớn hiện nay. Nhiều người sở hữu sẵn đất nông nghiệp nhưng không có nhu cầu sử dụng đất nên thường có nhu cầu chuyển nhượng. Nhưng khác với đất ở, đất nông nghiệp có một số quy định nhất định trong việc sử dụng chính vì vậy khi chuyển nhượng đất nông nghiệp phải tuân thủ những điều kiện này. Một trong số những điều kiện đó có hạn mức chuyển nhượng. Tức là diện tích tối thiểu bạn có thể thực hiện chuyển nhượng được những diện tích đất nông nghiệp. Vậy hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp 2023 được quy định như thế nào? Mời bạn đón đọc bài viết “Hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp 2023” dưới đây của chúng tôi để có thêm những thông tin chi tiết về vấn đề này.
Căn cứ pháp lý
Đất nông nghiệp hiện nay có những loại đất nào theo quy định của pháp luật?
Nước ta là nước có nền kinh tế gắn liền với nông nghiệp và được coi là nước có nền văn minh lúa nước. Vì vị trí địa lý thuận lợi cũng như khí hậu phù hợp mà đất của chúng ta có thể trồng được rất nhiều những loại cây khác nhau đặc biệt là những loại cây lương thực thực phẩm. Để cân bằng các mục đích sử dụng mà đất đai hiên nay được chia thành nhiều loại với những đặc tính và công dụng cũng như vị trí địa lý khác nhau. Vậy đất nông nghiệp là gì? Và hiện nay đất nông nghiệp bao gồm những diện tích đất nào?
Căn cứ Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định về phân loại đất nông nghiệp như sau:
“Điều 10. Phân loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
- Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;
e) Đất nuôi trồng thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;
…”
Theo đó, đất nông nghiệp hiện nay bao gồm những loại đất theo quy định pháp luật vừa nêu trên.
Để có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp thì cần đáp ứng những điều kiện nào?
Để có thể chuyển nhượng được đất nông nghiệp thì cũng cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định. Đầu tiên người có thể chuyển nhượng được quyền sử dụng phải là người có quyền sử dụng đất hoặc được uỷ quyền quyền sử dụng đất. Tiếp đến là mảnh đất có thể chuyển nhượng được phải là mảnh đất không tranh chấp và không có quyết định không được chuyển nhượng của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nhìn chung điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp có nhiều điểm giống với điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng các loại đất khác.
Căn cứ Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
- Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất. - Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
- Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”
Theo đó, để có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của mình thì người bán cần phải đáp ứng những điều kiện nêu trên.
Hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp 2023
Tôi có một mảnh ruộng có diện tích 3 sào. Đây là mảnh ruộng tôi được tặng cho bởi bố mẹ. Nhưng hiện tại hai vợ chồng tôi đều ở trên thành phố và không có nhu cầu sử dụng đến mảnh đất này. Tôi có tìm người để chuyển nhượng lại đất nhưng lại đọc được thông tin là chỉ có thể chuyển nhượng được hai sào thôi vì đất của tôi là đất ở trên thành phố nên phải tách thửa để chuyển nhượng không thể chuyển hết được. Tôi muốn hỏi về hạn mức chuyển nhượng đất nông nghiệp 2023 hiện nay được quy định như thế nào:
Căn cứ Điều 130 Luật Đất đai 2013 quy định về hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp như sau:
“Điều 130. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
- Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 129 của Luật này.
- Chính phủ quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể theo từng vùng và từng thời kỳ.”
Dẫn chiếu Điều 129 Luật Đất đai 2013 quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:
“Điều 129. Hạn mức giao đất nông nghiệp
- Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. - Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
- Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất:
a) Đất rừng phòng hộ;
b) Đất rừng sản xuất.
…”
Không rõ đất nông nghiệp của anh thuộc loại đất nông nghiệp nào nhưng anh có thể căn cứ vào các quy định trên để xác định hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp của mình.
Theo quy định thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân theo Điều 129 Luật Đất đai nêu trên.
Mời bạn xem thêm
- Thủ tục làm tài sản gắn liền với đất
- Mẫu tờ khai thuế xây dựng nhà tư nhân mới 2023
- Mẫu hồ sơ đăng ký thuế ban đầu 2023
Khuyến nghị
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp 2023 ” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc hay nhu cầu dịch vụ của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về ly hôn với người có quốc tịch nước ngoài … Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp có nghĩa là một bên được chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cho người khác . Điều này có thể xảy ra khi người sở hữu đất nông nghiệp muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong một người hoặc tổ chức khác. Quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm quyền sử dụng khai thác và tận dụng đất để thực hiện các hoạt động nông nghiệp. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp thường được thực hiện thông qua việc ký kết hợp đồng chuyển được hoặc thủ tục pháp lý tương tự. Khi nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp người hoặc tổ chức nhận được quyền sử dụng đất để phục vụ mục đích nông nghiệp bao gồm canh tác, chăn nuôi, trồng cây hoặc các hoạt động liên quan khác. Người hoặc tổ chức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp sẽ chịu trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến việc sử dụng đất và thực hiện các hoạt động nông nghiệp hợp pháp trên đất đó.
Cần có hạn mức tối đa nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp theo luật Việt Nam để đảm bảo sự công bằng và bảo vệ lợi ích của người nông dân, cộng đồng và Quốc gia. Dưới đây là một số lý do quan trọng:
Bảo vệ quyền sử dụng đất nông nghiệp của người nông dân: hạn mức tối đa nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp giúp ngăn chặn việc sở hữu và sử dụng quá nhiều đất nông nghiệp bởi một cá nhân hoặc tổ chức. Đồng thời tạo điều kiện cho nhiều người có cơ hội tiếp cận và sử dụng đất nông nghiệp
Đảm bảo bền vững và Phát triển Nông thôn: hạn mức tối đa nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp giúp đảm bảo sự bền vững và phát triển của nông thôn. Việc giới hạn quyền sử dụng đất nông nghiệp có thể giúp ngăn chặn việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang mục đích khác không phù hợp đảm bảo sự ổn định và tiếp tục phát triển nông nghiệp
Kiểm soát đất nông nghiệp và quản lý sử dụng đất hiệu quả: hạn mức tối đa nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cũng giúp kiểm soát việc sử dụng đất và quản lý nguồn đất hiệu quả. Điều này giúp ngăn chặn các hoạt động chuyển đổi đất một cách không hợp pháp bảo vệ đất nông nghiệp cho mục đích sản xuất nông nghiệp và bảo tồn tài nguyên đất.
Đảm bảo thực hiện quy hoạch phát triển nông thôn: hạn mức tối đa nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp cũng liên quan đến việc thực hiện quy hoạch phát triển nông thôn. Việc giới hạn quyền sử dụng đất nông nghiệp giúp đảm bảo phân bố hợp lý tuân thủ quy hoạch phát triển nông thôn và đạt được mục tiêu phát triển nông nghiệp bền vững.