Thưa luật sư, tôi muốn mới mở công ty về sản xuất các sản phẩm chức năng hiện đang cần nhiều lao động trẻ, đặc biệt các trẻ. Tôi muốn hỏi luật sư khi ký hợp đồng lao động thì cần cần đặc biệt lưu ý các nội dung gì? Giấy tờ cần thiết khi ký hợp đồng lao động là những giấy tờ nào? Các vấn đề pháp lý liên quan đến việc ký hợp đồng lao động? Mong luật sư tư vấn.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi; để giải đáp thắc mắc của bạn cũng như vấn đề: Giấy tờ cần thiết khi ký hợp đồng lao động ; Cần phải làm như thế nào? Đây chắc hẳn; là thắc mắc của; rất nhiều người để giải đáp thắc mắc đó cũng như trả lời cho câu hỏi ở trên; thì hãy cùng tham khảo qua; bài viết dưới đây của chúng tôi để làm rõ vấn đề nhé.
Căn cứ pháp luật
Hợp đồng lao động là gì?
Căn cứ theo Điều 13 Bộ Luật Lao động năm 2019 quy định Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Hợp đồng lao động với tư cách là một trong những hình thức pháp lí để tuyển dụng lao động cho nên nó được áp dụng trong phạm vi đối tượng nhất định. Theo quy định, phạm vi đối tượng của hợp đồng lao động được áp dụng với tất cả người lao động làm việc trong các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có đủ điều kiện và có nhu cầu thuê mướn, sử dụng lao động, trừ phạm vi đối tượng sau đây:
– Những người thuộc đối tượng điều chỉnh là Luật cán bộ, công chức, Luật viên chức ( những người đã là công chức, viên chức vẫn có thể tham gia quan hệ hợp đồng lao động nếu công việc của họ không bị pháp luật cấm)
– Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp chuyên trách, người giữ các chức vụ trong cơ quan của Quốc hội, Chính phủ, ủy ban nhân dân các cấp, Toà án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân được Quốc hội hoặc Hội đồng nhân dân các cấp bầu hoặc cử ra theo nhiệm kỳ;
– Người được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm giữ chức vụ Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng trong doanh nghiệp nhà nước;
– Thành viên Hội đồng quản trị doanh nghiệp;
– Những người thuộc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội hoạt động theo Quy chế của tổ chức đó;
– Cán bộ chuyên trách công tác đảng, công đoàn, thanh niên trong các doanh nghiệp nhưng không hưởng lương của doanh nghiệp;
– Xã viên Hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã không hưởng tiền lương, tiền công;
– Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, quân nhân chuyên nghiệp và viên chức trong lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân.
Ký kết hợp đồng là gì?
Căn cứ quy định tại Điều 385 Bộ luật dân sự 2015 thì hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Ký kết hợp đồng là việc các cá nhân, tổ chức có đủ tư cách tham gia một cách bình đẳng, tự nguyện vào việc thỏa thuận một giao dịch nhất định, trong đó, mỗi bên sẽ có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với bên kia.
Giấy tờ cần thiết khi ký hợp đồng lao động?
Khoản 2 Điều 19 Bộ luật Lao động 2019 quy định về Nghĩa vụ cung cấp thông tin của người lao động trước khi giao kết hợp đồng lao động như sau:
Người lao động phải cung cấp thông tin cho người sử dụng lao động về họ tên, tuổi, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, tình trạng sức khoẻ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.
Như vậy, pháp luật lao động không quy định rõ những loại giấy tờ nào người lao động phải nộp khi được ký hợp đồng lao động, điều này có nghĩa là việc cung cấp các giấy tờ sẽ do người sử dụng lao động yêu cầu tùy theo tính chất công việc đảm nhận. Và việc này phải được thực hiện dựa trên nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội (Điều 17 Bộ luật Lao động 2019).
Lưu ý: Theo Khoản 1 Điều 20 của Bộ luật này thì Người sử dụng lao động không được giữ bản chính giấy tờ tuỳ thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động. Do đó, nếu có yêu cầu các loại giấy tờ này thì bạn chỉ cần nộp bản photo có công chứng (nếu cần thiết).
Các bước ký kết hợp đồng
Bước 1 trong ký kết hợp đồng: Đề nghị giao kết hợp đồng
Đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề nghị đối với bên đã được xác định hoặc tới công chúng (sau đây gọi chung là bên được đề nghị).
Trường hợp đề nghị giao kết hợp đồng có nêu rõ thời hạn trả lời, nếu bên đề nghị lại giao kết hợp đồng với người thứ ba trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời thì phải bồi thường thiệt hại cho bên được đề nghị mà không được giao kết hợp đồng nếu có thiệt hại phát sinh.
Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng
Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực được xác định như sau:
- Do bên đề nghị ấn định;
- Nếu bên đề nghị không ấn định thì đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực kể từ khi bên được đề nghị nhận được đề nghị đó, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.
Các trường hợp sau đây được coi là đã nhận được đề nghị giao kết hợp đồng:
- Đề nghị được chuyển đến nơi cư trú, nếu bên được đề nghị là cá nhân; được chuyển đến trụ sở, nếu bên được đề nghị là pháp nhân;
- Đề nghị được đưa vào hệ thống thông tin chính thức của bên được đề nghị;
- Khi bên được đề nghị biết được đề nghị giao kết hợp đồng thông qua các phương thức khác.
Thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng
Bên đề nghị có quyền thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng trong trường hợp:
- Bên được đề nghị nhận được thông báo về việc thay đổi, rút lại đề nghị trước hoặc cùng thời điểm nhận được đề nghị;
- Điều kiện thay đổi, rút lại đề nghị phát sinh (chỉ trong trường hợp bên đề nghị có nêu rõ về việc được thay đổi, rút lại đề nghị khi điều kiện đó phát sinh).
Lưu ý: Khi nội dung của đề nghị thay đổi thì được xác định là đề nghị mới.
Sửa đổi đề nghị do bên được đề nghị đề xuất
Bên được đề nghị khi đã chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng được nêu điều kiện hoặc sửa đổi đề nghị.
Khi bên được đề nghị sửa đổi đề nghị thì coi như bên này đã đưa ra đề nghị mới.
Hủy bỏ đề nghị giao kết hợp đồng
Bên đề nghị giao kết hợp đồng được hủy bỏ đề nghị giao kết hợp đồng khi:
- Đã nêu quyền hủy bỏ trong đề nghị;
- Bên được đề nghị nhận được thông báo về việc hủy bỏ đề nghị trước khi bên này gửi thông báo chấp nhận đề nghị giao kết.
Bước 2 trong ký kết hợp đồng: Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng
Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng là sự trả lời của bên được đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị.
Sự im lặng được coi là chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng khi và chỉ khi các bên có thỏa thuận hoặc thói quen đã được xác lập giữa các bên.
Trường hợp bên đề nghị giao kết hợp đồng chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
Trường hợp bên đề nghị chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi sau khi bên được đề nghị trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng thì đề nghị giao kết hợp đồng vẫn có giá trị, trừ trường hợp nội dung giao kết gắn liền với nhân thân bên đề nghị.
Trường hợp bên được đề nghị giao kết hợp đồng chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
Trừ trường hợp nội dung giao kết hợp đồng gắn liền với nhân thân, đề nghị giao kết hợp đồng vẫn có giá trị khi bên được đề nghị trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng (đối với bên đề nghị) và việc trả lời chấp nhận đề nghị vẫn có giá trị (đối với bên được đề nghị).
Rút lại thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng
Bên được đề nghị giao kết hợp đồng có thể rút lại thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng khi và chỉ khi thông báo về việc rút lại đến trước hoặc cùng thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng.
Bước 3 trong ký kết hợp đồng: Giao kết hợp đồng
Hợp đồng được giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận được chấp nhận giao kết.
Trường hợp giao kết hợp đồng bằng lời nói: thời điểm giao kết được xác định là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung hợp đồng.
Trường hợp giao kết hợp đồng bằng văn bản: thời điểm giao kết được xác định là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản hoặc bằng hình thức chấp nhận khác thể hiện trên văn bản.
Trường hợp giao kết hợp đồng bằng lời nói, sau đó được xác lập bằng văn bản thì thời điểm giao kết được xác định như trong trường hợp giao kết hợp đồng bằng lời nói.
Trường hợp các bên thỏa thuận sự im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng trong một thời hạn thì thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm cuối cùng của thời hạn đó.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về; “Giấy tờ cần thiết khi ký hợp đồng lao động”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài giải thể công ty cổ phần; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân; đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh; dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự hà nội của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Làm sao để biết công ty có đóng bảo hiểm cho mình hay không?
- Pháp luật được nhà nước sử dụng như thế nào?
- Giấy chuyển viện có giá trị bao nhiêu ngày?
Câu hỏi thường gặp:
Trường hợp bên đề nghị ấn định thời hạn trả lời thì việc trả lời chấp nhận chỉ có hiệu lực trong thời hạn đó. Nếu bên đề nghị nhận được trả lời khi đã hết thời hạn thì chấp nhận này được coi là đề nghị mới của bên chậm trả lời.
Trường hợp bên đề nghị không nêu rõ thời hạn trả lời thì việc trả lời chấp nhận đề nghị có hiệu lực nếu được thực hiện trong khoảng thời gian hợp lý.
Trường hợp vì lý do khách quan mà thông báo chấp nhận đề nghị đến chậm mà bên đề nghị biết hoặc phải biết lý do này thì thông báo chấp nhận giao kết vẫn có hiệu lực. Trừ trường hợp bên đề nghị trả lời ngay không đồng ý với chấp nhận của bên được đề nghị.
Trường hợp các bên trực tiếp giao tiếp với nhau (bằng điện thoại hoặc phương tiện khác) thì bên được đề nghị phải trả lời ngay. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận về thời hạn trả lời.
Các trường hợp chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng:
Bên được đề nghị chấp nhận việc giao kết hợp đồng;
Bên được đề nghị trả lời không chấp nhận đề nghị giao kết;
Hết thời hạn trả lời đề nghị;
Khi thông báo về việc thay đổi, rút lại đề nghị hợp đồng có hiệu lực;
Khi thông báo về việc hủy bỏ đề nghị giao kết hợp đồng;
Theo thỏa thuận của các bên trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời.
Cần tuân thủ các bước ký kết hợp đồng để phòng tránh rủi ro.
Nội dung của hợp đồng lao động đã được pháp luật quy định cụ thể tại Điều 23 Bộ luật lao động 2019 như sau:
“1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.