Karaoke là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do đó, các cá nhân, tổ chức khi kinh doanh dịch vụ karaoke cần phải xin giấy phép tại cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ quy định pháp luật liên quan đến thời hạn có hiệu lực của giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke. Nhiều bạn đọc gửi câu hỏi đến cho Luật sư thắc mắc không biết theo quy định hiện nay, Giấy phép karaoke có thời hạn bao lâu? Thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke thực hiện như thế nào? Lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke là bao nhiêu? Bài viết sau đây của Luật sư X sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Kinh doanh karaoke là gì?
Theo quy định tại Nghị đinh 54/2019/NĐ-CP: Kinh doanh karaoke là dịch vụ cung cấp âm thanh, ánh sáng, nhạc, lời bài hát và hình ảnh thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) phục vụ cho hoạt động ca hát tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định. Cũng theo quy định tại Nghị định 96/2016 /NĐ-CP các hoạt động kinh doanh Karaoke bao gồm: Các hoạt động ca hát theo đĩa ghi nhạc và hình hoặc bằng các công nghệ ghi nhạc và hình khác.
Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke là gì?
Căn cứ Phụ lục IV của Luật Đầu tư năm 2020, kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường là một trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Đây cũng là quy định được nêu tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 54/2020/NĐ-CP:
Điều 3. Nguyên tắc kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường sau khi được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh và bảo đảm các điều kiện theo quy định của Nghị định này, các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Theo đó, điều kiện để được mở quán karaoke được nêu tại Điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP gồm:
- Được thành lập theo hình thức là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
- Đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh trật tự.
- Diện tích của phòng hát phải đáp ứng tối thiểu từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ.
- Bên trong phòng hát không được đặt chốt cửa hoặc thiết bị báo động trừ thiết bị báo cháy nổ.
Như vậy, có thể thấy, quy định về đảm bảo phòng cháy chữa cháy quán karaoke là một trong những điều kiện để được kinh doanh dịch vụ karaoke.
Kinh doanh karaoke phải xin những loại giấy phép nào?
Kinh doanh karaoke phải xin những loại giấy phép sau:
- Đăng ký kinh doanh dưới dạng Thành lập doanh nghiệp trong đó có ngành nghề về kinh doanh dịch vụ giải trí;
- Xin giấy phép phòng cháy chữa cháy hoặc biên bản phòng cháy chữa cháy cho cơ sở kinh doanh karaoke;
- Xin giấy phép về an ninh trật tự cho cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke;
- Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
Giấy phép karaoke có thời hạn bao lâu?
Hiện nay, pháp luật không quy định giấy phép karaoke có thời hạn bao lâu. Do đó, hiệu lực của giấy phép kinh doanh karaoke sẽ chỉ không sử dụng được khi cơ sở không hoạt động hoặc giấy phép bị cơ quan nhà nước thu hồi hoặc đình chỉ hoạt động do lỗi của cơ sở hoạt động.
Theo Khoản 1 Điều 16 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định trường hợp thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh như sau:
- Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh ban hành Quyết định thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh khi doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh;
b) Vi phạm điều kiện kinh doanh gây thiệt hại về tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản;
c) Được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh nhưng không kinh doanh trong 12 tháng liên tục;
d) Không tạm dừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh;
đ) Hết thời hạn tạm dừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh mà không khắc phục hoặc khắc phục không đầy đủ các vi phạm;
e) Trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày kết thúc thời hạn tạm dừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, mà tái phạm các hành vi vi phạm đã nêu tại văn bản yêu cầu tạm dừng kinh doanh.
Theo đó, quán karaoke sẽ bị thu hồi giấy phép đủ điều kiện kinh doanh khi thuộc một trong các trường hợp trên.
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke?
Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường thuộc về:
1. Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh) có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (sau đây gọi là Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh).
2. Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thực hiện phân cấp, ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.
Thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke
Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờ | Số lượng |
---|---|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019) | Bản chính: 1 – Bản sao: 0 |
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự. | Bản chính: 0 – Bản sao: 1 |
Trình tự thủ tục
Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke theo các bước tại Điều 11 54/2019/NĐ-CP:
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến theo quy định tại Điều 10 Nghị định này cho cơ quan cấp phép đủ điều kiện kinh doanh.
- Trường hợp hồ sơ không đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp phép có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép kinh doanh có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và xác minh điều kiện thực tế quy định tại Nghị định này, cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không được cấp giấy phép kinh doanh thì phải có văn bản trả lời rõ lý do.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi và lưu Giấy phép này như sau: 02 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
Lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BTC, Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường quy định như sau:
1. Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:
– Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
– Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
– Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.
2. Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại khoản 1 Điều này):
a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:
– Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
– Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
– Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.
3. Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Khuyến nghị
Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư X sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Giấy phép karaoke có thời hạn bao lâu?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ như tư vấn pháp lý về trích lục hộ khẩu gốc. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điều 14 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định tự chấm dứt kinh doanh, trường hợp hộ gia đình anh/chị tự chấm dứt kinh doanh dịch vụ karaoke thì phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp không thông báo thì sau thời gian 12 tháng liên tục không hoạt động, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
Căn cứ Điểm a Khoản 6 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP có quy định:
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường không bảo đảm diện tích theo quy định.
Như vậy, hành vi kinh doanh dịch vụ karaoke không bảo đảm diện tích theo quy định thì sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
Lưu ý, mức phạt này áp dụng đối với cá nhân vi phạm, trường hợp tổ chức vi phạm mức phạt sẽ gấp đôi (Khoản 2, 3 Điều 5 Nghị định này).
Căn cứ Điểm c Khoản 6 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP có quy định:
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi đặt thiết bị báo động, trừ các thiết bị báo cháy nổ tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
Như vậy, trường hợp đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ) tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke thì sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.